Mẫu bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào không có hóa đơn mới nhất năm 2024 theo Thông tư 78/2014/TT-BTC như thế nào?

Mẫu bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào không có hóa đơn mới nhất năm 2024 theo Thông tư 78/2014/TT-BTC như thế nào?

Mẫu bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào không có hóa đơn mới nhất năm 2024 theo Thông tư 78/2014/TT-BTC như thế nào?

Căn cứ vào Bảng kê danh mục mẫu biểu ban hành kèm theo Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định mẫu bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào không có hóa đơn như sau:

- Mẫu số 01: Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ không có hóa đơn.

Theo đó, mẫu 01 Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào không có hóa đơn như sau:

Mẫu bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào không có hóa đơn mới nhất năm 2024

>> Mẫu Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào không có hóa đơn: Tải về

Mẫu bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào không có hóa đơn mới nhất năm 2024 theo Thông tư 78/2014/TT-BTC như thế nào?

Mẫu bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào không có hóa đơn mới nhất năm 2024 theo Thông tư 78/2014/TT-BTC như thế nào? (Hình ảnh Internet)

Khoản chi mua hàng hóa dịch vụ được đưa vào khoản chi được trừ khi tính thuế TNDN khi nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC được sửa đổi bởi Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định như sau:

Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
......

Như vậy, khoản chi mua hàng hóa dịch vụ được đưa vào khoản chi được trừ khi tính thuế TNDN khi đáp ứng đủ các điều kiện như sau:

- Là khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

- Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

- Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế GTGT.

[1] Trường hợp mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên ghi trên hóa đơn mà đến thời điểm ghi nhận chi phí, doanh nghiệp chưa thanh toán thì doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.

[2] Trường hợp khi thanh toán doanh nghiệp không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thì doanh nghiệp phải kê khai, điều chỉnh giảm chi phí đối với phần giá trị hàng hóa dịch vụ không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt vào kỳ tính thuế phát sinh việc thanh toán bằng tiền mặt

(kể cả trong trường hợp cơ quan thuế và các cơ quan chức năng đã có quyết định thanh tra, kiểm tra kỳ tính thuế có phát sinh khoản chi phí này).

Thời điểm xác nhận doanh thu bán hàng hóa để tính thu nhập chịu thuế TNDN là khi nào?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 78/2014/TT-BTC được sửa đổi bởi Điều 3 Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định về doanh thu như sau:

Doanh thu
.....
2. Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được xác định như sau:
a) Đối với hoạt động bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho người mua.
b) Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc hoàn thành từng phần việc cung ứng dịch vụ cho người mua trừ trường hợp nêu tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 78/2014/TT-BTC, Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC.
c) Đối với hoạt động vận tải hàng không là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ vận chuyển cho người mua.
d) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Thông qua căn cứ trên, thời điểm xác nhận doanh thu bán hàng hóa để tính thu nhập chịu thuế TNDN là thời thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho người mua.

Bảng kê thu mua hàng hoá không có hoá đơn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào không có hóa đơn mới nhất năm 2024 theo Thông tư 78/2014/TT-BTC như thế nào?
Pháp luật
Tải mẫu bảng kê 01/tndn excel thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào không có hóa đơn? Mẫu bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào không có hóa đơn?
Pháp luật
Mẫu Bảng kê thu mua hàng hoá không có hoá đơn? Chi phí của doanh nghiệp mua hàng hóa không có hóa đơn được tính vào chi phí hợp lý khi nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảng kê thu mua hàng hoá không có hoá đơn
Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
984 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảng kê thu mua hàng hoá không có hoá đơn

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bảng kê thu mua hàng hoá không có hoá đơn

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào