Mẫu bản tự kiểm điểm quá trình học tập mới nhất hiện nay? Tải mẫu bảng tự kiểm điểm ở đâu?

Mẫu bản tự kiểm điểm quá trình học tập mới nhất hiện nay? Tải mẫu bảng tự kiểm điểm ở đâu? chị H.T - Hà Nội

Mẫu bảng tự kiểm điểm quá trình học tập mới nhất hiện nay? Tải mẫu bảng tự kiểm điểm ở đâu?

Bảng tự kiểm điểm quá trình học tập dùng để tự đánh giá, nhìn nhận lại quá trình học tập, xem xét lại bảng thân đã hoàn thành được mục tiêu đặt ra hay chưa, đã vi phạm những lỗi gì. Từ đó, đưa ra định hướng mới, mục tiêu mới cho bản thân trong tương lai.

bản tự kiểm điểm quá trình học tập do sẽ do mỗi cá nhân tự viết và được gửi đến Ban giám hiệu nhà trường cùng giáo viên chủ nhiệm, từ đó dựa trên bản kiểm điểm của học sinh để đưa ra nhận xét, đánh giá.

Có thể tham khảo mẫu bản tự kiểm điểm quá trình học tập theo mẫu dưới đây:

Tải mẫu tại đây.

Mẫu bảng tự kiểm điểm quá trình học tập mới nhất hiện nay?

Mẫu bảng tự kiểm điểm quá trình học tập mới nhất hiện nay?

Quy định cách tính điểm trung bình môn học cho học sinh hiện nay ra sao?

(1) Đối với học sinh lớp 6,7,8,10,11 (điểm b khoản 1 Điều 9 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT).

Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số, điểm trung bình môn được tính theo công thức sau:

- Điểm trung bình môn học kì (sau đây viết tắt là ĐTBmhk) đối với mỗi môn học được tính như sau:

- Điểm trung bình môn cả năm (viết tắt là ĐTBmcn) được tính như sau:

Trong đó:

ĐTBmhkI: Điểm trung bình môn học kì I.

ĐTBmhkII: Điểm trung bình môn học kì II.

(2) Đối với học sinh lớp 9,12

Tại Điều 10 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT có nêu rõ công thức tính điểm trung bình như sau:

- Điểm trung bình môn học kì (viết tắt là ĐTBmhk) là trung bình cộng của điểm kiểm tra, đánh giá thường xuyên, điểm kiểm tra, đánh giá giữa kì và điểm kiểm tra, đánh giá cuối kì với các hệ số quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT như sau:

- TĐKTtx: Tổng điểm của các bài KTtx

- TĐKTđk: Tổng điểm của các bài KTđk

- ĐKThk: Điểm bài KThk

Điểm trung bình môn cả năm (ĐTBmcn) là trung bình cộng của ĐTBmhkI với ĐTBmhkII, trong đó ĐTBmhkII tính hệ số 2:

- ĐTBmhk và ĐTBmcn là số nguyên hoặc số thập phân được lấy đến chữ số thập phân thứ nhất sau khi làm tròn số.

Mức đánh giá kết quả giáo dục học sinh hiện nay được quy định như thế nào?

(1) Đối với học sinh tiểu học

Tại Điều 9 Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT quy định về việc tổng hợp đánh giá kết quả giáo dục như sau:

Tổng hợp đánh giá kết quả giáo dục
1. Vào giữa học kỳ I, cuối học kỳ I, giữa học kỳ II và cuối năm học:
a) Giáo viên dạy môn học căn cứ vào quá trình đánh giá thường xuyên và các mức đạt được từ đánh giá định kỳ về môn học, hoạt động giáo dục để tổng hợp và ghi kết quả đánh giá giáo dục của từng học sinh vào Bảng tổng hợp kết quả đánh giá giáo dục của lớp.
b) Giáo viên chủ nhiệm căn cứ vào kết quả đánh giá thường xuyên và các mức đạt được từ đánh giá định kỳ về từng phẩm chất chủ yếu, năng lực cốt lõi của mỗi học sinh để tổng hợp và ghi kết quả đánh giá giáo dục của học sinh vào Bảng tổng hợp kết quả đánh giá giáo dục của lớp.
2. Cuối năm học, căn cứ vào quá trình tổng hợp kết quả đánh giá về học tập từng môn học, hoạt động giáo dục và từng phẩm chất chủ yếu, năng lực cốt lõi, giáo viên chủ nhiệm thực hiện:
a) Đánh giá kết quả giáo dục học sinh theo bốn mức:
- Hoàn thành xuất sắc: Những học sinh có kết quả đánh giá các môn học, hoạt động giáo dục đạt mức Hoàn thành tốt; các phẩm chất, năng lực đạt mức Tốt; bài kiểm tra định kỳ cuối năm học của các môn học đạt 9 điểm trở lên;
- Hoàn thành tốt: Những học sinh chưa đạt mức Hoàn thành xuất sắc, nhưng có kết quả đánh giá các môn học, hoạt động giáo dục đạt mức Hoàn thành tốt; các phẩm chất, năng lực đạt mức Tốt; bài kiểm tra định kỳ cuối năm học các môn học đạt 7 điểm trở lên;
- Hoàn thành: Những học sinh chưa đạt mức Hoàn thành xuất sắc và Hoàn thành tốt, nhưng có kết quả đánh giá các môn học, hoạt động giáo dục đạt mức Hoàn thành tốt hoặc Hoàn thành; các phẩm chất, năng lực đạt mức Tốt hoặc Đạt; bài kiểm tra định kỳ cuối năm học các môn học đạt 5 điểm trở lên;
- Chưa hoàn thành: Những học sinh không thuộc các đối tượng trên.
b) Ghi nhận xét, kết quả tổng hợp đánh giá giáo dục và các thành tích của học sinh được khen thưởng trong năm học vào Học bạ.

Như vậy, theo quy định trên, có 4 mức đánh giá kết quả giáo dục học sinh tiểu học theo Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT:

- Hoàn thành xuất sắc

- Hoàn thành tốt

- Hoàn thành

- Chưa hoàn thành

(2) Đối với học sinh trung học

Tại Điều 8 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT quy định việc đánh giá kết quả học tập của học sinh như sau:

Đánh giá kết quả học tập của học sinh
1. Kết quả học tập của học sinh theo môn học
a) Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét
- Trong một học kì, kết quả học tập mỗi môn học của học sinh được đánh giá theo 01 (một) trong 02 (hai) mức: Đạt, Chưa đạt.
+ Mức Đạt: Có đủ số lần kiểm tra, đánh giá theo quy định tại Thông tư này và tất cả các lần được đánh giá mức Đạt.
+ Mức Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.
- Cả năm học, kết quả học tập mỗi môn học của học sinh được đánh giá theo 01 (một) trong 02 (hai) mức: Đạt, Chưa đạt.
+ Mức Đạt: Kết quả học tập học kì II được đánh giá mức Đạt.
+ Mức Chưa đạt: Kết quả học tập học kì II được đánh giá mức Chưa đạt.
...
2. Kết quả học tập trong từng học kì, cả năm học
Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số, ĐTBmhk được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong từng học kì, ĐTBmcn được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong cả năm học. Kết quả học tập của học sinh trong từng học kì và cả năm học được đánh giá theo 01 (một) trong 04 (bốn) mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt.
a) Mức Tốt:
- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.
- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên.
b) Mức Khá:
- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.
- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 6,5 điểm trở lên.
c) Mức Đạt:
- Có nhiều nhất 01 (một) môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Chưa đạt.
- Có ít nhất 06 (sáu) môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên; không có môn học nào có ĐTBmhk, ĐTBmcn dưới 3,5 điểm.
d) Mức Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.
...

Theo đó, đánh giá kết quả học tập của học sinh trung học theo Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT có 4 mức:

- Mức Tốt

- Mức Khá

- Mức Đạt

- Mức Chưa đạt.

Bảng kiểm điểm
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu bản tự kiểm điểm quá trình học tập mới nhất hiện nay? Tải mẫu bảng tự kiểm điểm ở đâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảng kiểm điểm
1,107 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảng kiểm điểm

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Văn bản liên quan đến Bảng kiểm điểm
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào