Mẫu Bản khai và tự xác định hạng chứng chỉ hành nghề xây dựng mới nhất là mẫu nào? Tải Mẫu file word ở đâu?

Cho tôi hỏi: Mẫu Bản khai và tự xác định hạng chứng chỉ hành nghề xây dựng mới nhất là Mẫu nào? Tải Mẫu file word ở đâu? - Câu hỏi của anh Dũng (Long An)

Mẫu Bản khai và tự xác định hạng chứng chỉ hành nghề xây dựng mới nhất? Tải Mẫu file word ở đâu?

Căn cứ Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

Mẫu Bản khai và tự xác định hạng chứng chỉ hành nghề xây dựng mới nhất hiện nay là Mẫu số 05 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP.

Tải Mẫu Bản khai và tự xác định hạng chứng chỉ hành nghề xây dựng mới nhất Tại đây.

Mẫu Bản khai và tự xác định hạng chứng chỉ hành nghề xây dựng mới nhất? Tải Mẫu file word ở đâu?

Mẫu Bản khai và tự xác định hạng chứng chỉ hành nghề xây dựng mới nhất? Tải Mẫu file word ở đâu? (Hình từ Internet)

Cần lưu ý gì khi thực hiện Bản khai và tự xác định hạng chứng chỉ hành nghề xây dựng?

Căn cứ nội dung quy định tại Mẫu số 05 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP. Khi thực hiện Bản khai và tự xác định hạng chứng chỉ hành nghề xây dựng, cần lưu ý một số nội dung sau:

- Thay thế các thông tin ngày tháng năm sinh, số chứng minh thư nhân dân/hộ chiếu bằng mã số định danh cá nhân khi cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chính thức hoạt động.

- Đối với nội dung tự xếp hạng: Cá nhân đối chiếu kinh nghiệm thực hiện công việc và điều kiện năng lực theo quy định để tự nhận Hạng

- Phần xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp: Xác nhận đối với các nội dung từ Mục 1 đến Mục 6 (Trường hợp cá nhân tham gia hành nghề độc lập thì không phải lấy xác nhận này).

Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng gồm những gì?

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 87 Nghị định 15/2021/NĐ-CP như sau:

Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
1. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực lần đầu, điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo Mẫu số 04 Phụ lục IV Nghị định này;
b) Quyết định thành lập tổ chức trong trường hợp có quyết định thành lập;
c) Quyết định công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng của tổ chức hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc liên kết thực hiện công việc thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng với phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được công nhận (đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực khảo sát địa chất công trình);
d) Chứng chỉ hành nghề kèm theo bản kê khai và tự xác định hạng chứng chỉ theo Mẫu số 05 Phụ lục IV Nghị định này hoặc kê khai mã số chứng chỉ hành nghề trong trường hợp đã được cấp chứng chỉ hành nghề được cấp theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 của các chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề; các văn bằng được đào tạo của cá nhân tham gia thực hiện công việc;
đ) Chứng chỉ năng lực đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp đề nghị điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực;
e) Hợp đồng và Biên bản nghiệm thu công việc đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức khảo sát xây dựng, lập thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng, tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi công xây dựng hạng I, hạng II);
g) Hợp đồng; Biên bản nghiệm thu hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng hoặc bộ phận công trình (trong trường hợp thi công công tác xây dựng chuyên biệt) đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức thi công xây dựng hạng I, hạng II);
h) Các tài liệu theo quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản này phải là bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý.
2. Hồ sơ đề nghị gia hạn, cấp lại chứng chỉ năng lực bao gồm đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo Mẫu số 04 Phụ lục V Nghị định này và bản gốc chứng chỉ năng lực đã được cấp. Trường hợp bị mất chứng chỉ năng lực thì phải có cam kết của tổ chức đề nghị cấp lại.
3. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực bao gồm đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo Mẫu số 04 Phụ lục IV Nghị định này, bản gốc chứng chỉ năng lực đã được cấp và bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý các tài liệu liên quan đến nội dung đề nghị điều chỉnh, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Tổ chức thực hiện nộp lệ phí khi nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực. Việc thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí cấp chứng chỉ năng lực thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.

Như vậy, hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng được lập theo các giấy tờ, tài liệu nêu trên.

Chứng chỉ hành nghề xây dựng Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Chứng chỉ hành nghề xây dựng:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người được cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng bậc 2 có bắt buộc phải có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc trên 4 năm hay không?
Pháp luật
Bộ câu hỏi thi sát hạch chứng chỉ hành nghề xây dựng mới nhất 2024? Tải file word bộ câu hỏi ở đâu?
Pháp luật
Cá nhân được phép đề nghị gia hạn chứng chỉ hành nghề xây dựng trong thời điểm nào theo quy định?
Pháp luật
Thời hạn làm thủ tục gia hạn chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng 2 là khi nào? Ai có thẩm quyền cấp?
Pháp luật
Giả mạo giấy tờ để được cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng thì có bị thu hồi chứng chỉ không? Trình tự thu hồi được quy định như thế nào?
Pháp luật
Mẫu Bản khai và tự xác định hạng chứng chỉ hành nghề xây dựng mới nhất là mẫu nào? Tải Mẫu file word ở đâu?
Pháp luật
Cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng có thuộc thẩm quyền của Hiệp hội các nhà thầu xây dựng Việt Nam không?
Pháp luật
Cá nhân được tham dự sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng trong những trường hợp nào theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Khi nào phải chuyển đổi chứng chỉ hành nghề xây dựng? Hồ sơ chuyển đổi gồm những gì?
Pháp luật
Chứng chỉ hành nghề xây dựng bị hư hỏng thì làm thế nào? Quyền và trách nhiệm của người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề được quy định ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng chỉ hành nghề xây dựng
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
5,849 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng chỉ hành nghề xây dựng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào