Luật Biên phòng Việt Nam 2020 quy định bao nhiêu nguyên tắc thực thi nhiệm vụ biên phòng? Đó là gì?

Cho tôi hỏi: Luật Biên phòng Việt Nam 2020 quy định bao nhiêu nguyên tắc thực thi nhiệm vụ biên phòng? Đó là gì? - Câu hỏi của anh T.B (Phú Yên)

Luật Biên phòng Việt Nam 2020 quy định bao nhiêu nguyên tắc thực thi nhiệm vụ biên phòng?

Căn cứ Luật Biên phòng Việt Nam 2020 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 11 tháng 11 năm 2020.

Tại Điều 4 Luật Biên phòng Việt Nam 2020 có quy định các nguyên tắc thực thi nhiệm vụ biên phòng như sau:

Nguyên tắc thực thi nhiệm vụ biên phòng
1. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, biên giới quốc gia của các nước.
2. Đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự quản lý tập trung, thống nhất của Nhà nước.
3. Phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn dân, hệ thống chính trị, dựa vào Nhân dân và chịu sự giám sát của Nhân dân.
4. Kết hợp quốc phòng, an ninh với kinh tế - xã hội và kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh; kết hợp thực thi nhiệm vụ biên phòng với xây dựng, củng cố hệ thống chính trị, phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, khoa học, công nghệ, đối ngoại ở khu vực biên giới.

Như vậy, theo quy định thì có 04 nguyên tắc thực thi nhiệm vụ biên phòng.

Luật Biên phòng Việt Nam 2020 quy định bao nhiêu nguyên tắc thực thi nhiệm vụ biên phòng? Đó là gì?

Luật Biên phòng Việt Nam 2020 quy định bao nhiêu nguyên tắc thực thi nhiệm vụ biên phòng? Đó là gì? (Hình từ Internet)

Có bao nhiêu nhiệm vụ biên phòng theo Luật Biên phòng?

Căn cứ theo Điều 5 Luật Biên phòng Việt Nam 2020, có 07 nhiệm vụ biên phòng.

Cụ thể như sau:

Nhiệm vụ biên phòng
1. Xây dựng và thực hiện chiến lược, kế hoạch bảo vệ biên giới quốc gia.
2. Quản lý, bảo vệ chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ, biên giới quốc gia; xây dựng, quản lý, bảo vệ hệ thống mốc quốc giới, vật đánh dấu, dấu hiệu đường biên giới, công trình biên giới, cửa khẩu, công trình khác ở khu vực biên giới.
3. Bảo vệ lợi ích quốc gia, dân tộc, hòa bình, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, kinh tế, văn hóa, xã hội, tài nguyên, môi trường; bảo đảm việc thi hành pháp luật ở khu vực biên giới, cửa khẩu.
4. Phát triển kinh tế - xã hội kết hợp với tăng cường và củng cố quốc phòng, an ninh, đối ngoại ở khu vực biên giới.
5. Xây dựng nền biên phòng toàn dân, thế trận biên phòng toàn dân trong nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân gắn với nền an ninh nhân dân, thế trận an ninh nhân dân; xây dựng khu vực phòng thủ cấp tỉnh, cấp huyện biên giới, phòng thủ dân sự; phòng, chống, ứng phó, khắc phục sự cố, thiên tai, thảm họa, biến đổi khí hậu, dịch bệnh; tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn ở khu vực biên giới.
6. Hợp tác quốc tế về biên phòng, đối ngoại biên phòng, đối ngoại nhân dân, xây dựng biên giới hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển, ổn định lâu dài.
7. Sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu chống chiến tranh xâm lược, xung đột vũ trang.

Như vậy, theo Luật Biên phòng Việt Nam hiện hành, có 07 nhiệm vụ nêu trên. Một trong số đó là nhiệm vụ quản lý, bảo vệ chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ, biên giới quốc gia; xây dựng, quản lý, bảo vệ hệ thống mốc quốc giới, vật đánh dấu, dấu hiệu đường biên giới, công trình biên giới, cửa khẩu, công trình khác ở khu vực biên giới.

Chính sách của Nhà nước về biên phòng hiện nay ra sao?

Căn cứ quy định tại Điều 3 Luật Biên phòng Việt Nam 2020 như sau:

Chính sách của Nhà nước về biên phòng
1. Thực hiện chính sách độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ; xây dựng biên giới hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển, ổn định lâu dài với các nước có chung đường biên giới; mở rộng hợp tác quốc tế, đối ngoại quốc phòng, an ninh, đối ngoại biên phòng và đối ngoại nhân dân.
2. Giải quyết các vấn đề biên giới quốc gia bằng biện pháp hòa bình trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ, lợi ích chính đáng của nhau, phù hợp với Hiến pháp, pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
3. Sử dụng các biện pháp chính đáng, thích hợp để bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
4. Thực hiện chính sách đại đoàn kết toàn dân tộc; xây dựng lực lượng bảo vệ biên giới quốc gia toàn dân vững mạnh, rộng khắp, Nhân dân là chủ thể, lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt.
5. Củng cố, tăng cường quốc phòng, an ninh; ưu tiên nguồn lực đầu tư, hiện đại hóa các công trình biên giới, phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, khoa học, công nghệ, đối ngoại ở khu vực biên giới.
6. Huy động các nguồn lực của cơ quan, tổ chức và cá nhân trong thực thi nhiệm vụ biên phòng.
7. Khuyến khích, tạo điều kiện để cơ quan, tổ chức, cá nhân ủng hộ vật chất, tài chính, tinh thần cho thực hiện nhiệm vụ biên phòng trên nguyên tắc tự nguyện, không trái với pháp luật Việt Nam và phù hợp với pháp luật quốc tế.

Như vậy, hiện nay, về biên phòng, Nhà nước có những chính sách nêu trên.

Luật Biên phòng Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hướng dẫn thi trực tuyến Tìm hiểu Luật Biên phòng Việt Nam năm 2023? Giải thưởng cuộc thi được quy định như thế nào?
Pháp luật
Chức năng của Bộ đội Biên phòng theo Luật Biên phòng Việt Nam 2020 được quy định cụ thể ra sao?
Pháp luật
Luật Biên phòng Việt Nam 2020 có hiệu lực từ ngày nào? Có bao nhiêu nhiệm vụ biên phòng theo Luật Biên phòng?
Pháp luật
Luật Biên phòng Việt Nam 2020 quy định bao nhiêu nguyên tắc thực thi nhiệm vụ biên phòng? Đó là gì?
Pháp luật
Luật Biên phòng Việt Nam mới nhất? Luật Biên phòng Việt Nam 2020 quy định bao nhiêu chính sách về Biên phòng?
Pháp luật
Xây dựng các đề án, dự án triển khai thi hành Luật Biên phòng Việt Nam 2020 được pháp luật quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Luật Biên phòng Việt Nam
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
3,397 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Luật Biên phòng Việt Nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Luật Biên phòng Việt Nam

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào