Lời nhận xét năng lực phẩm chất học sinh THCS theo Thông tư 22 học kì 1? Đánh giá phẩm chất năng lực theo Thông tư 22 cuối kì 1?
Lời nhận xét năng lực phẩm chất học sinh THCS theo Thông tư 22 học kì 1? Đánh giá phẩm chất năng lực theo Thông tư 22 cuối kì 1?
Lời nhận xét năng lực phẩm chất học sinh THCS theo Thông tư 22 học kì 1 (Đánh giá phẩm chất năng lực theo Thông tư 22 cuối kì 1) như sau:
Năng lực
1. Em có ý thức tự giác cao trong học tập, biết phối hợp với bạn bè khi làm việc theo nhóm. 2. Tích cực chủ động giải quyết tốt nhiệm vụ được giao. 3. Hăng hái trong hoạt động học tập, nắm chắc kiến thức các môn học. 4. Biết chủ động trao đổi ý kiến và có khả năng giải quyết tốt nhiệm vụ được giao. 5. Chăm chỉ, tự giác học tập. 6. Có trách nhiệm, tự chủ và luôn tích cực trong mọi hoạt động. 7. Ngoan hiền, lễ phép, tinh thần kỉ luật tốt. 8. Có trách nhiệm, siêng năng trong thực hiện nhiệm vụ học tập. 9. Biết lắng nghe, chủ động, tự giác trong học tập và rèn luyện. 10. Nhanh nhẹn, lễ phép, có tinh thần kỉ luật. 11. Tích cực tham gia các hoạt động học tập. 12. Năng động, hoạt bát, mạnh dạn khi giao tiếp. 13. Cơ bản nắm chắc kiến thức kĩ năng các môn học. 14. Tự chủ thực hiện nhiệm vụ học tập và rèn luyện. 15. Ngoan ngoãn, lễ phép, chấp hành nội quy trường lớp. 16. Tự chủ thực hiện nhiệm vụ học tập song kết quả chưa cao. 17. Nhanh nhẹn, lễ phép, chấp hành nội quy trường lớp. 18. Nắm được một số kiến thức đã học, cần rèn thêm về môn Văn, Toán, Anh. 19. Cần tích cực chủ động trong một số hoạt động học tập. 20. Hòa thuận với bạn bè, biết sẻ chia giúp đỡ mọi người. |
Phẩm chất
1. Ngoan ngoãn, lễ phép, hòa đồng với bạn bè. 2. Em có ý thức tự giác cao trong học tập và rèn luyện. 3. Tích cực tham gia các hoạt động tập thể, biết giúp đỡ bạn bè. 4. Chăm chỉ, tự giác học tập và rèn luyện. 5. Có tinh thần trách nhiệm cao trong mọi nhiệm vụ được giao. 6. Hòa nhã, biết lắng nghe và chia sẻ với bạn bè. 7. Tự tin, mạnh dạn trong giao tiếp và thuyết trình. 8. Luôn giữ gìn vệ sinh cá nhân và môi trường xung quanh. 9. Có ý thức bảo vệ của công, giữ gìn tài sản chung. 10. Tôn trọng thầy cô, lễ phép với người lớn. 11. Biết tự quản lý thời gian học tập và sinh hoạt hợp lý. 12. Có tinh thần cầu tiến, luôn cố gắng hoàn thiện bản thân. 13. Tham gia tích cực vào các hoạt động ngoại khóa và phong trào của lớp. 14. Biết tự giác làm bài tập và chuẩn bị bài trước khi đến lớp. 15. Có ý thức bảo vệ môi trường, tham gia tích cực vào các hoạt động xanh. 16. Luôn giữ gìn trật tự, kỷ luật trong lớp học. 17. Biết tôn trọng và lắng nghe ý kiến của người khác. 18. Có tinh thần đoàn kết, biết hợp tác với bạn bè trong học tập và hoạt động nhóm. 19. Luôn giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của nhà trường. 20. Biết tự giác rèn luyện sức khỏe, tham gia tích cực vào các hoạt động thể dục thể thao. |
Lời nhận xét năng lực phẩm chất học sinh THCS theo Thông tư 22 học kì 1 (Đánh giá phẩm chất năng lực theo Thông tư 22 cuối kì 1) tham khảo như trên.
Lời nhận xét năng lực phẩm chất học sinh THCS theo Thông tư 22 học kì 1? Đánh giá phẩm chất năng lực theo Thông tư 22 cuối kì 1? (Hình từ Internet)
Đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh THCS thế nào?
Căn cứ theo Điều 8 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT hướng dẫn đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh THCS như sau:
(1) Căn cứ và tổ chức đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh
(i) Đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh căn cứ vào yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu và năng lực chung theo các mức độ phù hợp với môn học, cấp học quy định trong Chương trình tổng thể và yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù quy định trong Chương trình môn học trong Chương trình giáo dục phổ thông.
(ii) Giáo viên môn học căn cứ quy định tại điểm a khoản này nhận xét, đánh giá kết quả rèn luyện, sự tiến bộ, ưu điểm nổi bật, hạn chế chủ yếu của học sinh trong quá trình rèn luyện và học tập môn học.
(iii) Giáo viên chủ nhiệm căn cứ quy định tại điểm a khoản này theo dõi quá trình rèn luyện và học tập của học sinh; tham khảo nhận xét, đánh giá của giáo viên môn học, thông tin phản hồi của cha mẹ học sinh, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình giáo dục học sinh; hướng dẫn học sinh tự nhận xét; trên cơ sở đó nhận xét, đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh theo các mức quy định tại (2).
(2) Kết quả rèn luyện của học sinh trong từng học kì và cả năm học
Kết quả rèn luyện của học sinh trong từng học kì và cả năm học được đánh giá theo 01 (một) trong 04 (bốn) mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt.
(i) Kết quả rèn luyện của học sinh trong từng học kì
- Mức Tốt: Đáp ứng tốt yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông và có nhiều biểu hiện nổi bật.
- Mức Khá: Đáp ứng yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông và có biểu hiện nổi bật nhưng chưa đạt được mức Tốt.
- Mức Đạt: Đáp ứng yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông.
- Mức Chưa đạt: Chưa đáp ứng được yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông.
(ii) Kết quả rèn luyện của học sinh cả năm học
- Mức Tốt: học kì II được đánh giá mức Tốt, học kì I được đánh giá từ mức Khá trở lên.
- Mức Khá: học kì II được đánh giá mức Khá, học kì I được đánh giá từ mức Đạt trở lên; học kì II được đánh giá mức Đạt, học kì I được đánh giá mức Tốt; học kì II được đánh giá mức Tốt, học kì I được đánh giá mức Đạt hoặc Chưa đạt.
- Mức Đạt: học kì II được đánh giá mức Đạt, học kì I được đánh giá mức Khá, Đạt hoặc Chưa đạt; học kì II được đánh giá mức Khá, học kì I được đánh giá mức Chưa đạt.
- Mức Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.
Đánh giá kết quả học tập trong từng học kì, cả năm học học sinh THCS thế nào?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 9 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT hướng dẫn đánh giá kết quả học tập trong từng học kì, cả năm học học sinh THCS như sau:
Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số, ĐTBmhk được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong từng học kì, ĐTBmcn được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong cả năm học. Kết quả học tập của học sinh trong từng học kì và cả năm học được đánh giá theo 01 (một) trong 04 (bốn) mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt.
Mức Tốt:
- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.
- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên.
Mức Khá:
- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.
- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 6,5 điểm trở lên.
Mức Đạt:
- Có nhiều nhất 01 (một) môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Chưa đạt.
- Có ít nhất 06 (sáu) môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên; không có môn học nào có ĐTBmhk, ĐTBmcn dưới 3,5 điểm.
Mức Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Lời nhận xét môn đạo đức theo Thông tư 27 cuối kì 1? Mẫu nhận xét môn đạo đức học kì 1 tiểu học theo Thông tư 27?
- Chủ đầu tư được phê duyệt nhiệm vụ khảo sát xây dựng bằng hình thức nào? Nội dung chính của nhiệm vụ khảo sát xây dựng là gì?
- Ngày 13 tháng 1 là ngày gì? Ngày 13 tháng 1 năm 2025 là ngày bao nhiêu âm? 13 1 2025 là thứ mấy?
- Phạm nhân có được sử dụng tiền của mình để ăn thêm ngoài tiêu chuẩn định lượng mỗi tháng không?
- Mức nộp, hạn nộp thuế môn bài năm 2025 chi tiết nhất? Quy định về thời hạn nộp tờ khai thuế môn bài 2025?