Lỗi không bật đèn xe máy phạt bao nhiêu 2025? Không bật đèn xe máy ban đêm bị trừ bao nhiêu điểm giấy phép lái xe?

Lỗi không bật đèn xe máy phạt bao nhiêu 2025? Không bật đèn xe máy ban đêm bị trừ bao nhiêu điểm giấy phép lái xe?

Lỗi không bật đèn xe máy phạt bao nhiêu 2025? Không bật đèn xe máy ban đêm bị trừ bao nhiêu điểm giấy phép lái xe?

Căn cứ theo điểm g khoản 1, điểm h khoản 3 và điểm b khoản 10 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định về lỗi không bật đèn xe máy đúng giờ, lỗi không bật đèn xe máy trong hầm đường bộ 2025 đối với xe máy như sau:

Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái của người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
...
1. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
...
g) Không sử dụng đèn chiếu sáng trong thời gian từ 18 giờ ngày hôm trước đến 06 giờ ngày hôm sau hoặc khi có sương mù, khói, bụi, trời mưa, thời tiết xấu làm hạn chế tầm nhìn;
...
3. Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
...
h) Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần;
...
10. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
...
b) Vi phạm quy định tại một trong các điểm, khoản sau của Điều này mà gây tai nạn giao thông: điểm a, điểm d, điểm đ, điểm g, điểm h, điểm i, điểm k khoản 1; điểm c, điểm đ, điểm g khoản 2; điểm b, điểm e, điểm g, điểm h, điểm k khoản 3; điểm đ khoản 4; điểm c, điểm d khoản 6; điểm c, điểm d, điểm đ khoản 7; điểm a, điểm b, điểm h, điểm k khoản 9 Điều này.

Như vậy, lỗi không bật đèn xe máy đúng giờ, lỗi không bật đèn xe máy trong hầm đường bộ 2025 đối với xe máy bị phạt tiền như sau:

STT

Lỗi vi phạm

Mức phạt

1

Không bật đèn xe đúng giờ hoặc khi có sương mù, khói, bụi, trời mưa, thời tiết xấu làm hạn chế tầm nhìn (Không gây tai nạn giao thông)

+ Bị phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng.

2

Không bật đèn xe đúng giờ hoặc khi có sương mù, khói, bụi, trời mưa, thời tiết xấu làm hạn chế tầm nhìn (Gây tai nạn giao thông)

+ Bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng.

+ Bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm (điểm d khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP).

3

Không bật đèn xe máy trong hầm đường bộ (Không gây tai nạn giao thông)

+ Bị phạt tiền từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng.

4

Không bật đèn xe máy trong hầm đường bộ (Gây tai nạn giao thông)

+ Bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng.

+ Bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm (điểm d khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP).

*Trên đây là mức phạt lỗi không bật đèn xe đúng giờ, lỗi không bật đèn xe máy trong hầm đường bộ áp dụng từ ngày 1/1/2025 đối với người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy!

Lỗi không bật đèn xe máy phạt bao nhiêu 2025? Không bật đèn xe máy ban đêm bị trừ bao nhiêu điểm giấy phép lái xe?

Lỗi không bật đèn xe máy phạt bao nhiêu 2025? Không bật đèn xe máy ban đêm bị trừ bao nhiêu điểm giấy phép lái xe? (Hình ảnh Internet)

Hướng dẫn xem điểm giấy phép lái xe 2025 như thế nào?

Xem điểm giấy phép lái xe ở đâu là câu hỏi mà nhiều người điều khiển phương tiện giao thông đang tìm kiếm câu trả lời. Với những quy định mới về điểm giấy phép lái xe áp dụng từ năm 2025, việc nắm rõ cách xem điểm giấy phép lái xe ở đâu trở nên cực kỳ quan trọng. Không ít người tham gia giao thông lo lắng khi không biết xem điểm giấy phép lái xe ở đâu để kiểm tra trạng thái và điểm số của mình.

DƯỚI ĐÂY LÀ HƯỚNG DẪN CHI TIẾT XEM ĐIỂM GIẤY PHÉP LÁI XE 2025:

Bước 1: Đăng nhập "Ứng dụng VNeID".

Sau khi đăng nhập, người dùng chọn “Giấy phép lái xe”

Bước 2: Sau khi chọn “Giấy phép lái xe” trên màn hình ứng dụng VNeID, nhập passcode.

Bước 3: Xem thông tin giấy tờ, và điểm giấy phép lái xe

- Thông tin hiển thị đối với bằng A1 như sau:

- Thông tin hiển thị đối với bằng B1 như sau:

*Trên đây là hướng dẫn xem điểm giấy phép lái xe trên VNeID!

Thông tin chính xác về việc xem điểm giấy phép lái xe ở đâu sẽ giúp quản lý tốt hơn điểm giấy phép và tránh các vi phạm không đáng có.

Nguyên tắc trừ điểm giấy phép lái xe ra sao?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 50 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định nguyên tắc trừ điểm giấy phép lái xe như sau:

- Việc trừ điểm giấy phép lái xe được thực hiện ngay sau khi quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm mà theo quy định của Nghị định 168/2024/NĐ-CP bị trừ điểm giấy phép lái xe có hiệu lực thi hành;

- Trường hợp cá nhân thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính hoặc vi phạm hành chính nhiều lần mà bị xử phạt trong cùng một lần, nếu có từ 02 hành vi vi phạm trở lên theo quy định bị trừ điểm giấy phép lái xe thì chỉ áp dụng trừ điểm đối với hành vi vi phạm bị trừ nhiều điểm nhất;

- Trường hợp số điểm còn lại của giấy phép lái xe ít hơn số điểm bị trừ thì áp dụng trừ hết số điểm còn lại của giấy phép lái xe đó;

- Trường hợp giấy phép lái xe tích hợp giấy phép lái xe không thời hạn (xe mô tô, xe tương tự xe mô tô) và giấy phép lái xe có thời hạn (xe ô tô, xe tương tự xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ) thì người có thẩm quyền xử phạt thực hiện trừ điểm đối với giấy phép lái xe không thời hạn khi người điều khiển xe mô tô, xe tương tự xe mô tô hoặc trừ điểm giấy phép lái xe có thời hạn khi người điều khiển xe ô tô, xe tương tự xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ thực hiện hành vi vi phạm hành chính có quy định bị trừ điểm giấy phép lái xe;

- Không trừ điểm giấy phép lái xe khi giấy phép lái xe đó đang trong thời hạn bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe.

Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
0 lượt xem
Điểm giấy phép lái xe
Vi phạm giao thông
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Vượt đèn đỏ nhường xe ưu tiên có bị phạt không? Không nhường xe ưu tiên có bị phạt không? Xe ưu tiên gồm những xe nào?
Pháp luật
Lỗi không bật đèn xe máy phạt bao nhiêu 2025? Không bật đèn xe máy ban đêm bị trừ bao nhiêu điểm giấy phép lái xe?
Pháp luật
Tổng hợp các lỗi vi phạm bị tước bằng lái xe tới 2 năm theo Nghị định 168/2024? Điều kiện của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ?
Pháp luật
Lái ô tô gây tai nạn rồi bỏ trốn, không trợ giúp người bị nạn bị phạt bao nhiêu theo Nghị định 168?
Pháp luật
Mấy giờ phải mở đèn xe 2025? Lỗi không bật đèn xe đúng giờ bị phạt bao nhiêu 2025? Không bật đèn xe đúng giờ có bị trừ điểm không?
Pháp luật
Từ 2025 hành vi ném gạch, đất, đá, cát hoặc vật thể khác vào phương tiện giao thông đang chạy bị xử phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Xe đạp điện không đội mũ phạt bao nhiêu 2025? Mức xử phạt xe đạp điện không đội mũ 2025? Quy định về sử dụng làn đường từ 2025 ra sao?
Pháp luật
Mức phạt nồng độ cồn xe máy cao nhất theo Nghị định 168 xử phạt vi phạm giao thông xe máy là bao nhiêu?
Pháp luật
Thêm lãi 0,05% mỗi ngày nếu chậm nộp phạt vi phạm giao thông? Cách xác định thời gian để tính tiền chậm nộp phạt?
Pháp luật
Lỗi đeo tai nghe khi lái xe máy 2025 phạt bao nhiêu? Người lái xe máy được sử dụng thiết bị trợ thính khi lái xe không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Điểm giấy phép lái xe Vi phạm giao thông

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Điểm giấy phép lái xe Xem toàn bộ văn bản về Vi phạm giao thông

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào