Lịch pháp lý doanh nghiệp tháng 3 năm 2025? Lịch nộp báo cáo thuế và lao động tháng 3 năm 2025?

Lịch pháp lý doanh nghiệp tháng 3 năm 2025? Lịch nộp báo cáo thuế và lao động tháng 3 năm 2025?

Lịch pháp lý doanh nghiệp tháng 3 năm 2025? Lịch nộp báo cáo thuế, lao động tháng 3 năm 2025?

Dưới đây là thông tin về "Lịch pháp lý doanh nghiệp tháng 3 năm 2025? Lịch nộp báo cáo thuế, lao động tháng 3 năm 2025?"

Cụ thể, lịch pháp lý doanh nghiệp tháng 3 năm 2025 như sau:

Ngày

Lịch làm việc

Cơ sở pháp lý

Trước ngày 03/3

Thông báo tình hình biến động lao động tháng 02/2025

Khoản 2 Điều 16 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH

Chậm nhất ngày 20/3

- Tờ khai thuế GTGT tháng 02/2025

- Tờ khai thuế TNCN tháng 02/2025

Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019

Chậm nhất ngày 30/3

Nộp báo cáo tài chính năm 2024

Điểm a khoản 2 Điều 109 Thông tư 200/2014/TT-BTC

Điểm a khoản 1 Điều 80 Thông tư 133/2016/TT-BTC

Chậm nhất ngày 31/3

Trích nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN và kinh phí Công đoàn tháng 3/2025

Khoản 2 Điều 6 Nghị định 191/2013/NĐ-CP

Khoản 1 Điều 7 Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017

Điều 16 Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 2 Quyết định 490/QĐ-BHXH năm 2023


Chậm nhất ngày 31/3

- Quyết toán thuế năm đối với thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2024

- Quyết toán thuế năm đối với thuế thu nhập cá nhân năm 2024

Điểm a khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế năm 2019

Khoản 1 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP

Chậm nhất ngày 31/3

Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư 2024

Điều 102 Nghị định 31/2021/NĐ-CP

*Trên đây là thông tin về "Lịch pháp lý doanh nghiệp tháng 3 năm 2025? Lịch nộp báo cáo thuế, lao động tháng 3 năm 2025?"

Lịch pháp lý doanh nghiệp tháng 3 năm 2025? Lịch nộp báo cáo thuế, lao động tháng 3 năm 2025?

Lịch pháp lý doanh nghiệp tháng 3 năm 2025? Lịch nộp báo cáo thuế, lao động tháng 3 năm 2025? (Hình từ Internet)

Trường hợp được miễn thuế TNCN 2025?

Cụ thể, theo Điều 4 Luật thuế thu nhập cá nhân 2007 hiện hành được, sửa đổi và bổ sung bởi Điều 2 Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014, các trường hợp được miễn thuế TNCN bao gồm:

(1) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

(2) Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.

(3) Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất.

(4) Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

(5) Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường.

(6) Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất.

(7) Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.

(8) Thu nhập từ kiều hối.

(9) Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật.

(10) Tiền lương hưu do Quỹ bảo hiểm xã hội chi trả; tiền lương hưu do quỹ hưu trí tự nguyện chi trả hàng tháng.

(11) Thu nhập từ học bổng, bao gồm:

+ Học bổng nhận được từ ngân sách nhà nước;

+ Học bổng nhận được từ tổ chức trong nước và ngoài nước theo chương trình hỗ trợ khuyến học của tổ chức đó.

(12 Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, tiền bồi thường tai nạn lao động, khoản bồi thường nhà nước và các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật.

(13) Thu nhập nhận được từ quỹ từ thiện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, không nhằm mục đích lợi nhuận.

(14) Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức chính phủ và phi chính phủ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

(15) Thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên là người Việt Nam làm việc cho các hãng tàu nước ngoài hoặc các hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế.

(16) Thu nhập của cá nhân là chủ tàu, cá nhân có quyền sử dụng tàu và cá nhân làm việc trên tàu từ hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ trực tiếp phục vụ hoạt động khai thác, đánh bắt thủy sản xa bờ.

11 nhiệm vụ của cơ quan quản lý thuế?

11 nhiệm vụ của cơ quan quản lý thuế được quy định tại Điều 18 Luật Quản lý thuế 2019 cụ thể như sau:

(1) Tổ chức thực hiện quản lý thu thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về thuế và quy định khác của pháp luật có liên quan.

(2) Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn pháp luật về thuế; công khai các thủ tục về thuế tại trụ sở, trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế và trên các phương tiện thông tin đại chúng.

(3) Giải thích, cung cấp thông tin liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế cho người nộp thuế; cơ quan thuế có trách nhiệm công khai mức thuế phải nộp của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trên địa bàn xã, phường, thị trấn.

(4) Bảo mật thông tin của người nộp thuế, trừ các thông tin cung cấp cho cơ quan có thẩm quyền hoặc thông tin được công bố công khai theo quy định của pháp luật.

(5) Thực hiện việc miễn thuế; giảm thuế; xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt; miễn tiền chậm nộp, tiền phạt; không tính tiền chậm nộp; gia hạn nộp thuế; nộp dần tiền thuế nợ; khoanh tiền thuế nợ, không thu thuế; xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa; hoàn thuế theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

(6) Xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế khi có đề nghị theo quy định của pháp luật.

(7) Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc thực hiện pháp luật về thuế theo thẩm quyền.

(8) Giao biên bản, kết luận, quyết định xử lý về thuế sau kiểm tra thuế, thanh tra thuế cho người nộp thuế và giải thích khi có yêu cầu.

(9) Bồi thường thiệt hại cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.

(10) Giám định để xác định số tiền thuế phải nộp của người nộp thuế theo trưng cầu, yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

(11) Xây dựng, tổ chức hệ thống thông tin điện tử và ứng dụng công nghệ thông tin để thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.

Lịch pháp lý doanh nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Lịch pháp lý doanh nghiệp tháng 3 năm 2025? Lịch nộp báo cáo thuế và lao động tháng 3 năm 2025?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Lịch pháp lý doanh nghiệp
55 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lịch pháp lý doanh nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Lịch pháp lý doanh nghiệp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào