Lịch diễu hành kỵ binh 12 10 tại Đà Lạt 2024 như thế nào? Người dân có được xem diễu hành kỵ binh 12 10 tại Đà Lạt 2024 không?

Lịch diễu hành kỵ binh 12 10 tại Đà Lạt 2024 như thế nào? Người dân có được xem diễu hành kỵ binh 12 10 tại Đà Lạt 2024 không?

Lịch diễu hành kỵ binh 12 10 tại Đà Lạt 2024 như thế nào? Người dân có được xem diễu hành kỵ binh 12 10 tại Đà Lạt 2024 không?

Từ ngày 11 đến 18/10/2024, Công an tỉnh Lâm Đồng vinh dự được Bộ Công an lựa chọn là đơn vị đăng cai tổ chức Đại hội khỏe “Vì ANTQ” lần thứ IX và Hội thi điều lệnh, quân sự, võ thuật CAND lần thứ VI khu vực 3.

Lịch diễu hành kỵ binh 12 10 tại Đà lạt 2024 như sau:

Xem chi tiết lịch biểu diễn hành kỵ binh 12 10 tại Đà Lạt 2024 tại đây.

Theo thông tin trên, lịch diễu hành kỵ binh 12 10 tại Đà Lạt 2024 là một phần trong hội thi Điều lệnh quân sự võ thuật CAND năm 2024 được diễn ra tại Quảng trường Lâm Viên, TP Đà Lạt vào lúc 19h ngày 12/10/2024.

Theo Thông báo từ Công an tỉnh Lâm Đồng, người dân có thể tham dự cổ vũ cho các vận động viên tại các nội dung thi đấu của Đại hội và Hội thi Điều lệnh quân sự võ thuật CAND năm 2024.

Lịch diễu hành kỵ binh 12 10 tại Đà Lạt 2024 như thế nào?

Lịch diễu hành kỵ binh 12 10 tại Đà Lạt 2024 như thế nào? (Hình từ Internet)

Độ tuổi tuyển sinh đào tạo đại học, cao đẳng chính quy Công an nhân dân là bao nhiêu?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư 15/2016/TT-BCA quy định như sau:

Tuyển sinh đào tạo đại học, cao đẳng chính quy
...
2. Điều kiện đăng ký dự tuyển
Các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này trước khi làm hồ sơ đăng ký dự tuyển phải qua sơ tuyển đảm bảo các điều kiện sau:
a) Về trình độ văn hóa:
- Tốt nghiệp trung học phổ thông theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên. Đối với người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục trung học phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Đối với đối tượng quy định tại điểm c khoản 1 Điều này trong những năm học trung học phổ thông đạt học lực từ trung bình trở lên (theo kết luận học bạ).
b) Về độ tuổi:
- Đối với cán bộ, chiến sĩ Công an trong biên chế, không quá 30 tuổi (tính đến năm dự tuyển);
- Đối với học sinh, không quá 20 tuổi; riêng học sinh là người dân tộc thiểu số không quá 22 tuổi (tính đến năm dự tuyển).
c) Tiêu chuẩn đạo đức, phẩm chất chính trị:
- Về tiêu chuẩn đạo đức: Đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này không trong thời gian chấp hành kỷ luật từ khiển trách trở lên hoặc không trong thời gian chờ xét kỷ luật; đối tượng quy định tại điểm c khoản 1 Điều này trong những năm học trung học phổ thông, trung cấp đạt hạnh kiểm từ loại khá trở lên; chưa kết hôn, chưa có con (con đẻ).
Đối với công dân đang thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân hoặc đã hoàn thành thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân, hoàn thành thực hiện nghĩa vụ quân sự trong quân đội nhân dân, trong thời gian tại ngũ, hàng năm đều hoàn thành nhiệm vụ trở lên, không vi phạm kỷ luật từ mức khiển trách trở lên.
- Về phẩm chất chính trị: Bảo đảm theo quy định của Bộ Công an về tuyển người vào lực lượng Công an nhân dân.
....

Theo quy định trên thì người dự thi là cán bộ, chiến sĩ Công an trong biên chế thì độ tuổi tối đa 30 tuổi (tính đến năm dự tuyển).

Đối với học sinh, không quá 20 tuổi; riêng học sinh là người dân tộc thiểu số không quá 22 tuổi (tính đến năm dự tuyển).

Thời hạn xét thăng cấp bậc quân hàm của công an hiện nay được quy định như thế nào?

Tại Điều 22 Luật Công an nhân dân 2018 quy định về thời hạn xét thăng cấp bậc quân hàm của sĩ quan nghiệp vụ công an như sau:

Đối tượng, điều kiện, thời hạn xét phong, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
...
3. Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm:
a) Hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ:
Hạ sĩ lên Trung sĩ: 01 năm;
Trung sĩ lên Thượng sĩ: 01 năm;
Thượng sĩ lên Thiếu úy: 02 năm;
Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm;
Trung úy lên Thượng úy: 03 năm;
Thượng úy lên Đại úy: 03 năm;
Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm;
Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm;
Trung tá lên Thượng tá: 04 năm;
Thượng tá lên Đại tá: 04 năm;
Đại tá lên Thiếu tướng: 04 năm;
Thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm cấp tướng tối thiểu là 04 năm;
b) Bộ trưởng Bộ Công an quy định thời hạn xét nâng bậc lương, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật tương ứng với mức lương trong bảng lương chuyên môn kỹ thuật do Chính phủ quy định;
c) Bộ trưởng Bộ Công an quy định thời hạn xét thăng cấp bậc hàm hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ;
d) Thời gian sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ học tập tại trường được tính vào thời hạn xét thăng cấp bậc hàm; đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ bị giáng cấp bậc hàm, sau 01 năm kể từ ngày bị giáng cấp bậc hàm, nếu tiến bộ thì được xét thăng cấp bậc hàm.
...

Như vậy, thời hạn xét thăng cấp bậc hàm đối với sĩ quan nghiệp vụ trong Công an nhân dân như sau:

- Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm;

- Trung úy lên Thượng úy: 03 năm;

- Thượng úy lên Đại úy: 03 năm;

- Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm;

- Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm;

- Trung tá lên Thượng tá: 04 năm;

- Thượng tá lên Đại tá: 04 năm;

- Đại tá lên Thiếu tướng: 04 năm;

Thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm cấp tướng tối thiểu là 04 năm.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

284 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào