Lịch đi học lại 2024 cấp 2 vào ngày nào? Lịch khai giảng 2024 cấp 2 vào ngày bao nhiêu?

Lịch đi học lại 2024 cấp 2 vào ngày nào? Lịch khai giảng 2024 cấp 2 vào ngày bao nhiêu?

Lịch đi học lại 2024 cấp 2 vào ngày nào? Lịch khai giảng 2024 cấp 2 vào ngày bao nhiêu?

Ngày 1/8/2024, Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành Khung chương trình năm học 2024-2025 kèm theo Quyết định 2045/QĐ-BGD năm 2024 hướng dẫn lịch tựu trường năm học 2024 2025, cụ thể:

Ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2024 - 2025 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng trong toàn quốc như sau:
1. Tựu trường sớm nhất trước 01 tuần so với ngày tổ chức khai giảng. Riêng đối với lớp 1, tựu trường sớm nhất trước 02 tuần so với ngày tổ chức khai giảng.
2. Tổ chức khai giảng vào ngày 05 tháng 9 năm 2024.
3. Kết thúc học kỳ I trước ngày 18 tháng 01 năm 2025, hoàn thành chương trình và kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025.
4. Xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học và xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở trước ngày 30 tháng 6 năm 2025.
5. Hoàn thành tuyển sinh các lớp đầu cấp trước ngày 31 tháng 7 năm 2025.
6. Thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2025 dự kiến diễn ra trong ngày 26 và ngày 27 tháng 6 năm 2025.
7. Các kỳ thi cấp quốc gia khác được tổ chức theo quy định và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Theo khung kế hoạch trên, lịch đi học lại 2024 cấp 2 sớm nhất trước 1 tuần so với ngày tổ chức khai giảng.

Lịch khai giảng 2024 cấp 2 vào ngày 05 tháng 9 năm 2024.

Như vậy, lịch đi học lại 2024 cấp 2 và lịch khai giảng 2024 cấp 2 như nêu trên.

Lịch đi học lại 2024 cấp 2 vào ngày nào? Lịch khai giảng 2024 cấp 2 vào ngày bao nhiêu?

Lịch đi học lại 2024 cấp 2 vào ngày nào? (Hình từ Internet)

Cách đánh giá kết quả học tập của học sinh cấp 2 được quy định như thế nào?

Tại Điều 9 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT quy định cách đánh giá kết quả học tập của học sinh cấp 2 được quy định như sau:

(1) Kết quả học tập của học sinh theo môn học

* Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét

- Trong một học kì, kết quả học tập mỗi môn học của học sinh được đánh giá theo 01 (một) trong 02 (hai) mức: Đạt, Chưa đạt.

+ Mức Đạt: Có đủ số lần kiểm tra, đánh giá theo quy định tại Thông tư này và tất cả các lần được đánh giá mức Đạt.

+ Mức Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.

- Cả năm học, kết quả học tập mỗi môn học của học sinh được đánh giá theo 01 (một) trong 02 (hai) mức: Đạt, Chưa đạt.

+ Mức Đạt: Kết quả học tập học kì II được đánh giá mức Đạt.

+ Mức Chưa đạt: Kết quả học tập học kì II được đánh giá mức Chưa đạt.

* Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số

- Điểm trung bình môn học kì (sau đây viết tắt là ĐTBmhk) đối với mỗi môn học được tính như sau:

(2) Kết quả học tập trong từng học kì, cả năm học

Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số, ĐTBmhk được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong từng học kì, ĐTBmcn được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong cả năm học. Kết quả học tập của học sinh trong từng học kì và cả năm học được đánh giá theo 01 (một) trong 04 (bốn) mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt.

* Mức Tốt:

- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.

- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên.

* Mức Khá:

- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.

- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 6,5 điểm trở lên.

* Mức Đạt:

- Có nhiều nhất 01 (một) môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Chưa đạt.

- Có ít nhất 06 (sáu) môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên; không có môn học nào có ĐTBmhk, ĐTBmcn dưới 3,5 điểm.

* Mức Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.

(3) Điều chỉnh mức đánh giá kết quả học tập

Nếu mức đánh giá kết quả học tập của học kì, cả năm học bị thấp xuống từ 02 (hai) mức trở lên so với mức đánh giá quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều này chỉ do kết quả đánh giá của duy nhất 01 (một) môn học thì mức đánh giá kết quả học tập của học kì đó, cả năm học đó được điều chỉnh lên mức liền kề.

Tuổi của học sinh trung học là bao nhiêu?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 33 Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học được ban hành kèm theo Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT quy định như sau:

Tuổi của học sinh trường trung học
1. Tuổi của học sinh vào học lớp 6 là 11 tuổi. Tuổi của học sinh vào học lớp 10 là 15 tuổi. Đối với những học sinh được học vượt lớp ở cấp học trước hoặc học sinh vào cấp học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định thì tuổi vào lớp 6 và lớp 10 được giảm hoặc tăng căn cứ vào tuổi của năm tốt nghiệp cấp học trước.

Ngoài ra, căn cứ tại khoản 1 Điều 28 Luật Giáo dục 2019 quy định như sau:

Cấp học và độ tuổi của giáo dục phổ thông
1. Các cấp học và độ tuổi của giáo dục phổ thông được quy định như sau:
a) Giáo dục tiểu học được thực hiện trong 05 năm học, từ lớp một đến hết lớp năm. Tuổi của học sinh vào học lớp một là 06 tuổi và được tính theo năm;
b) Giáo dục trung học cơ sở được thực hiện trong 04 năm học, từ lớp sáu đến hết lớp chín. Học sinh vào học lớp sáu phải hoàn thành chương trình tiểu học. Tuổi của học sinh vào học lớp sáu là 11 tuổi và được tính theo năm;
c) Giáo dục trung học phổ thông được thực hiện trong 03 năm học, từ lớp mười đến hết lớp mười hai. Học sinh vào học lớp mười phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở. Tuổi của học sinh vào học lớp mười là 15 tuổi và được tính theo năm.

Theo đó, tuổi của học sinh trung học được quy định như sau: tuổi của học sinh vào học lớp 6 (học sinh trung học cơ sở) là 11 tuổi và tuổi của học sinh vào lớp 10 (học sinh trung học phổ thông) là 15 tuổi.

*Lưu ý: Đối với những học sinh được học vượt lớp ở cấp học trước hoặc học sinh vào cấp học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định thì tuổi vào lớp 6 và lớp 10 được giảm hoặc tăng căn cứ vào tuổi của năm tốt nghiệp cấp học trước.

Lịch đi học lại
Lịch khai giảng năm học 2024 2025
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Lịch đi học lại 2024 2025 cấp 3? Chi tiết lịch đi học lại 2024 2025 học sinh cấp 3? Khi nào đi học lại cấp 3?
Pháp luật
Quyết định 2045/QĐ-BGDĐT: Lịch khai giảng năm học 2024-2025 của 63 tỉnh thành chính thức thế nào?
Pháp luật
Lịch đi học lại 2024 cấp 2 vào ngày nào? Lịch khai giảng 2024 cấp 2 vào ngày bao nhiêu?
Pháp luật
Đã có lịch đi học trở lại của 63 tỉnh thành mới nhất cho học sinh các cấp hay chưa? Học sinh các cấp phải đảm bảo hành vi ứng xử của mình như thế nào?
Pháp luật
Quy định về đồng phục phục đối với học sinh các cấp đầu năm học mới? Nhà trường có thể tự quyết định về mẫu đồng phục dành cho học sinh không?
Pháp luật
Lịch tựu trường của học sinh các cấp tại 63 tỉnh thành khi nào có? Tiêu chuẩn đồng phục đối với học sinh các cấp khi bắt đầu năm học mới?
Pháp luật
Lịch đi học lại sau hè 2024 2025 mới nhất cho học sinh khi nào có? Tuyển sinh các lớp đầu cấp 2024-2025 trước 31/07/2024?
Pháp luật
Lịch đi học lại 2024 2025 của 63 tỉnh thành là tháng mấy? Học sinh đi học lại 2024 2025 vào tháng mấy?
Pháp luật
Khung thời gian năm học 2023-2024 của thành phố Hà Nội? Năm học 2023 - 2024 của TP Hà Nội có bao nhiêu tuần thực học?
Pháp luật
Tháng mấy đi học lại sau hè 2023? Dự kiến ngày làm lễ khai giảng năm học 2023 2024 ở các địa phương là khi nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Lịch đi học lại
90 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào