Không thực hiện đầy đủ nội dung kiểm tra, giám sát nước thải, bụi, khí thải công nghiệp định kỳ sẽ bị phạt bao nhiêu tiền?

Cho tôi hỏi khi không thực hiện đầy đủ nội dung kiểm tra, giám sát nước thải, bụi, khí thải công nghiệp định kỳ sẽ bị phạt bao nhiêu tiền? Cảm ơn!

Không thực hiện đầy đủ nội dung về quan trắc nước thải, bụi, khí thải công nghiệp định kỳ sẽ bị phạt bao nhiêu?

Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 16 Nghị định 45/2022/NĐ-CP quy định như sau:

"Điều 16. Vi phạm quy định về quan trắc, giám sát môi trường
...
2. Hành vi vi phạm về quan trắc nước thải, bụi, khí thải công nghiệp định kỳ, quan trắc, giám sát môi trường khác đối với một trong các trường hợp: thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an mà đối tượng tương đương thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp huyện bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng, không đầy đủ nội dung về quan trắc nước thải, bụi, khí thải công nghiệp định kỳ (về thông số, vị trí, tần suất giám sát) theo nội dung giấy phép môi trường;
b) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện nội dung về quan trắc nước thải, bụi, khí thải công nghiệp định kỳ trong trường hợp phải thực hiện theo quy định."

Như vậy, không thực hiện đầy đủ nội dung về quan trắc nước thải, bụi, khí thải công nghiệp định kỳ sẽ bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng.

Không thực hiện đầy đủ nội dung về quan trắc nước thải, bụi, khí thải công nghiệp định kỳ thuộc thẩm quyền ủy ban nhân dân cấp huyện sẽ bị phạt bao nhiêu tiền?

Không thực hiện đầy đủ nội dung kiểm tra, giám sát nước thải, bụi, khí thải công nghiệp định kỳ sẽ bị phạt bao nhiêu tiền? (Hình từ internet)

Vi phạm quy định về quan trắc tự động, liên tục đối với nước thải, bụi, khí thải công nghiệp bị xử phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ khoản 1 Điều 16 Nghị định 45/2022/NĐ-CP quy định như sau:

"Điều 16. Vi phạm quy định về quan trắc, giám sát môi trường
1. Hành vi vi phạm quy định về thực hiện quan trắc tự động, liên tục đối với nước thải, bụi, khí thải công nghiệp bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi lắp đặt hệ thống quan trắc tự động, liên tục đối với nước thải, bụi, khí thải công nghiệp không đúng thời hạn theo quy định;
b) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng thiết bị quan trắc tự động, liên tục không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật đối với hệ thống quan trắc tự động, liên tục nước thải, bụi, khí thải công nghiệp theo quy định; không vận hành, vận hành không đúng, không đầy đủ quy trình theo yêu cầu về quản lý, vận hành hệ thống đối với hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục hoặc hệ thống quan trắc bụi, khí thải công nghiệp tự động, liên tục; không lắp đặt camera theo dõi hệ thống quan trắc tự động, liên tục nước thải, bụi, khí thải công nghiệp theo quy định; không lắp đặt thiết bị lấy mẫu tự động đối với nước thải tại hệ thống quan trắc tự động, liên tục nước thải; không lưu giữ số liệu quan trắc nước thải, bụi, khí thải công nghiệp theo quy định hoặc không kết nối, truyền số liệu quan trắc về cơ quan có thẩm quyền theo quy định;
c) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi lắp đặt thiếu một trong các thông số quan trắc tự động, liên tục của hệ thống quan trắc nước thải, bụi, khí thải công nghiệp tự động, liên tục theo quy định hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; không đảm bảo tính bảo mật, toàn vẹn của dữ liệu quan trắc tự động, liên tục; can thiệp, làm thay đổi kết quả quan trắc tự động, liên tục trước khi truyền dữ liệu về cơ quan tiếp nhận theo quy định;
d) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi không có hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục hoặc không có hệ thống quan trắc bụi, khí thải công nghiệp tự động theo quy định hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; hoặc không khắc phục sự cố hệ thống quan trắc tự động, liên tục theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
đ) Đối với hành vi không kiểm định, hiệu chuẩn hệ thống quan trắc nước thải, bụi, khí thải công nghiệp tự động, liên tục theo quy định thì áp dụng hình thức xử lý theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực đo lường."

Như vậy, xử phạt thực hiện quan trắc tự động, liên tục đối với nước thải, bụi, khí thải công nghiệp được quy định như trên.

Xử phạt khi vi phạm quan trắc nước thải, bụi, khí thải công nghiệp định kỳ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh?

Căn cứ khoản 3 Điều 16 Nghị định 45/2022/NĐ-CP quy định như sau:

"Điều 16. Vi phạm quy định về quan trắc, giám sát môi trường
...
3. Hành vi vi phạm về quan trắc nước thải, bụi, khí thải công nghiệp định kỳ, quan trắc, giám sát môi trường khác đối với một trong các trường hợp: thuộc thẩm quyền phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cấp giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; thuộc thẩm quyền phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cấp giấy phép môi trường của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an mà đối tượng tương đương thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng, không đầy đủ nội dung về quan trắc nước thải, bụi, khí thải công nghiệp định kỳ, quan trắc, giám sát môi trường khác (về thông số, vị trí, tần suất giám sát) theo nội dung quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, giấy phép môi trường;
b) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện nội dung về quan trắc nước thải, bụi, khí thải công nghiệp định kỳ, quan trắc, giám sát môi trường khác trong trường hợp phải thực hiện theo quy định."

Như vậy, hành vi vi phạm về quan trắc nước thải, bụi, khí thải công nghiệp định kỳ thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh như trên.

Nghị định 45/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ 25/8/2022.

Quan trắc môi trường
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Môi trường không khí có phải đối tượng được quan trắc môi trường không? Theo dõi định kỳ về chất thải có phải là hoạt động quan trắc môi trường?
Pháp luật
Quan trắc môi trường đối với hoạt động khai thác dầu khí được thực hiện như thế nào theo pháp luật mới nhất?
Pháp luật
Quyết định 224/QĐ-TTg 2024 về mục tiêu phê duyệt Quy hoạch tổng thể quan trắc môi trường quốc gia ra sao?
Pháp luật
4 nhóm nhiệm vụ, dự án nào được ưu tiên triển khai trong Quy hoạch tổng thể quan trắc môi trường quốc gia?
Pháp luật
Quan trắc môi trường cấp tỉnh là gì? Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường có được cấp cho doanh nghiệp tư nhân không?
Pháp luật
Dữ liệu mở quan trắc tài nguyên và môi trường là gì? Việc cung cấp dữ liệu này được thực hiện theo nguyên tắc nào?
Pháp luật
Quan trắc môi trường quốc gia là gì? Chương trình quan trắc môi trường quốc gia được thực hiện bởi ai?
Pháp luật
Từ năm 2022, có những thay đổi gì về các đối tượng được cấp phép thực hiện dịch vụ quan trắc môi trường?
Pháp luật
Vị trí đặt bảng thông tin điện tử thể hiện kết quả quan trắc chất thải tự động của chủ dự án đầu tư phải được đặt như thế nào?
Pháp luật
Khi quan trắc khí thải định kỳ cơ quan cấp giấy phép môi trường có được yêu cầu quan trắc thêm các thông số quan trắc bụi, khí thải công nghiệp khác không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quan trắc môi trường
1,514 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quan trắc môi trường
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào