Hướng lẫn lập Báo cáo dự toán thu chi tài chính công đoàn mới nhất 2023? Mẫu báo cáo dự toán thu chi tài chính công đoàn thế nào?

Hướng lẫn lập Báo cáo dự toán thu chi tài chính công đoàn mới nhất 2023? Mẫu báo cáo dự toán thu chi tài chính công đoàn thế nào? Thắc mắc của chị T.T ở Bình Dương.

Mẫu báo cáo dự toán thu chi tài chính công đoàn thế nào?

Mẫu Báo cáo dự toán thu chi tài chính công đoàn cơ sở mới nhất là mẫu B14-TLĐ ban hành kèm theo Hướng dẫn 47/HD-TLĐ năm 2021.

Tải về mẫu B14-TLĐ tại đây.

Hướng lẫn lập Báo cáo dự toán thu chi tài chính công đoàn mới nhất 2023? Mẫu báo cáo dự toán thu chi tài chính công đoàn thế nào?

Hướng lẫn lập Báo cáo dự toán thu chi tài chính công đoàn mới nhất 2023? Mẫu báo cáo dự toán thu chi tài chính công đoàn thế nào? (Hình từ internet)

Hướng lẫn lập Báo cáo dự toán thu chi tài chính công đoàn mới nhất 2023?

A. Các chỉ tiêu cơ bản:

+ Lao động làm căn cứ tính tổng quỹ lương đóng kinh phí công đoàn là lao động thuộc đối tượng đóng BHXH theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội đến ngày 30/6 năm trước cộng với số lao động thuộc đối tượng đóng BHXH dự kiến tăng, trừ số lao động thuộc đối tượng đóng BHXH dự kiến giảm trong năm.

Đối với số lao động thuộc đối tượng đóng BHXH bắt buộc nhưng cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp chưa đóng BHXH, Công đoàn cơ sở căn cứ tiền lương trong hợp đồng lao động của đối tượng này để tính quỹ lương làm căn cứ đóng kinh phí công đoàn đề nghị cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đóng.

+ Đoàn viên để tính quỹ lương đóng đoàn phí công đoàn là đoàn viên dự kiến đến ngày 31/12 năm trước, cộng (trừ) số đoàn viên dự kiến tăng, giảm trong năm. Mức đóng đoàn phí của đoàn viên theo hướng dẫn của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.

B. Các chỉ tiêu thu, chi tài chính công đoàn

- Cột 1 - Ước thực hiện năm trước: Căn cứ số thực hiện trên sổ thu, chi tài chính công đoàn cơ sở, ước tính số thu, chi của thời gian còn lại trong năm để ghi vào các nội dung thu, chi ước của năm trước.

- Cột 2 - Dự toán năm nay: Căn cứ số liệu của từng chỉ tiêu thu, chi ước thực hiện năm trước; căn cứ vào tình hình thực tế về lao động, tiền lương, dự kiến nguồn thu được để lại đơn vị sử dụng; dự kiến các nội dung chi tiền lương, các khoản đóng theo lương của cán bộ công đoàn chuyên trách, chi phụ cấp cán bộ công đoàn; chi quản lý hành chính; chi hoạt động của ban chấp hành, các nội dung chi khác để xây dựng số liệu cho từng nội dung thu, chi cụ thể.

- Cột 3 - Cấp trên duyệt: Công đoàn cấp trên quản lý trực tiếp căn cứ số liệu trong Báo cáo dự toán thu, chi tài chính công đoàn cơ sở lập để phê duyệt các nội dung thu, chi, nộp cấp trên.

Các chỉ tiêu thu, chi tài chính công đoàn:

- Mục I. Tài chính công đoàn tích lũy đầu kỳ

Tài chính công đoàn tích lũy đầu kỳ (Mã số 10): Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số liệu chỉ tiêu Tài chính công đoàn tích lũy cuối kỳ của năm trước.

- Mục II. Phần thu

+ Thu Đoàn phí công đoàn (Mã số 22): Căn cứ vào quỹ lương đóng ĐPCĐ và mức đóng đoàn phí của đoàn viên theo hướng dẫn của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.

+ Thu Kinh phí công đoàn (Mã số 23): Đối với đơn vị được phân cấp thu, căn cứ vào Quỹ tiền lương đóng kinh phí công đoàn để tính số kinh phí công đoàn mà doanh nghiệp phải nộp trong năm. Đối với đơn vị không được phân cấp thu thì không phải phản ánh.

+ Các khoản thu khác (Mã số 25 = Mã số 25.01 + Mã số 25.02)

++ Chuyên môn hỗ trợ (Mã số 25.01): Số liệu ghi chỉ tiêu này căn cứ số chuyên môn hỗ trợ năm trước và số ước trong năm dự toán.

++ Thu khác (Mã số 25.02): Số liệu ghi chỉ tiêu này căn cứ trên số thu khác năm trước và số ước trong năm dự toán.

+ Tài chính công đoàn cấp trên cấp (Mã số 28):

++ Kinh phí công đoàn cấp trên cấp theo phân phối (Mã số 28.01): Căn cứ vào Quỹ tiền lương đóng kinh phí công đoàn để tính số kinh phí công đoàn doanh nghiệp phải nộp trong năm nhân với tỷ lệ KPCĐ công đoàn cơ sở được sử dụng theo quy định của Tổng Liên đoàn.

++ Tài chính công đoàn cấp trên cấp hỗ trợ (Mã số 28.02): Căn cứ vào nguồn tài chính công đoàn của đơn vị và số chi hoạt động công đoàn trong năm để đề nghị cấp trên cấp hỗ trợ.

+ Nhận bàn giao tài chính công đoàn (Mã số 40): Căn cứ tài chính công đoàn của các công đoàn bộ phận khi các công đoàn bộ phận này từ đơn vị công đoàn khác chuyển đến.

- Mục III. Phần chi

+ Từ mã số 31 đến mã số 37: Căn cứ vào nguồn kinh phí hiện có và số kinh phí được sử dụng trong năm và hoạt động công đoàn của đơn vị để phản ánh số chi cho phù hợp với quy định của các cấp công đoàn.

+ ĐPCĐ, KPCĐ đã nộp cấp trên quản lý trực tiếp (Mã số 39): Căn cứ vào nguồn kinh phí công đoàn và đoàn phí công đoàn trong năm dự toán được phân cấp thu nhân với tỷ lệ nộp cấp trên theo quy định của TLĐ.

+ Bàn giao tài chính công đoàn (Mã số 42): Căn cứ tài chính công đoàn của các công đoàn bộ phận khi có sự bàn giao các công đoàn bộ phận này cho các đơn vị công đoàn khác.

- Mục IV. Tài chính công đoàn tích lũy cuối kỳ

+ Tài chính công đoàn tích lũy cuối kỳ (Mã số 50): Phần chênh lệch giữa chỉ tiêu Tài chính công đoàn tích lũy đầu kỳ, Phần thu với Phần chi.

- Mục V. Dự phòng

+ Kinh phí dự phòng (Mã số 70): Căn cứ số thu tài chính công đoàn, số chi tài chính công đoàn và quy định định của Tổng Liên đoàn để phản ánh số dự phòng tài chính.

Tài chính công đoàn gồm có các nguồn thu nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 4290/QĐ-TLĐ năm 2022 quy định về nguồn thu tài chính công đoàn gồm có như sau:

(1) Thu đoàn phí công đoàn:

- Đoàn phí công đoàn do đoàn viên đóng.

- Phương thức thu đoàn phí công đoàn thực hiện theo Quyết định 1908/QĐ-TLĐ năm 2016 của Tổng Liên đoàn quy định về quản lý tài chính, tài sản công đoàn, thu, phân phối nguồn thu và thưởng, phạt thu, nộp tài chính công đoàn.

(2) Thu kinh phí công đoàn:

- Kinh phí công đoàn do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đóng theo quy định của Pháp luật và Quyết định của Tổng Liên đoàn.

- Phương thức thu kinh phí công đoàn thực hiện theo Quyết định 1908/QĐ-TLĐ năm 2016 của Tổng Liên đoàn.

(3) Thu khác:

Nguồn thu khác thực hiện theo Khoản 4 Điều 26 Luật Công đoàn 2012 và theo Quyết định 1908/QĐ-TLĐ năm 2016 của Tổng Liên đoàn, bao gồm:

- Kinh phí do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cấp mua sắm phương tiện hoạt động công đoàn, hỗ trợ kinh phí hoạt động cho công đoàn cơ sở; kinh phí tổ chức các hoạt động phối hợp như: tổ chức phong trào thi đua, hoạt động văn hóa, thể thao, tham quan du lịch, khen thưởng, phúc lợi... của cán bộ, đoàn viên, công chức, viên chức, công nhân, lao động (sau đây gọi chung là đoàn viên công đoàn và người lao động) và một số hoạt động nhằm động viên, khen thưởng con đoàn viên công đoàn và người lao động; hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước cho công đoàn cơ sở.

- Thu từ hoạt động văn hóa, thể thao; nhượng bán, thanh lý tài sản; thu lãi tiền gửi, cổ tức; thu từ các hoạt động kinh tế, dịch vụ của công đoàn cơ sở...

Tài chính công đoàn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Việc kiểm tra, giám sát tài chính Công đoàn được quy định như thế nào?
Pháp luật
Mẫu thông báo công khai quyết toán thu chi tài chính công đoàn cơ sở mới nhất? Tài chính công đoàn được dùng để cho những hoạt động nào?
Pháp luật
Công đoàn cơ sở có được sử dụng nguồn tài chính công đoàn để mua cổ phần của doanh nghiệp hay không?
Pháp luật
Mẫu thông báo công khai dự toán thu chi tài chính công đoàn cơ sở mới nhất? Nguyên tắc quản lý tài chính công đoàn?
Pháp luật
Cán bộ công đoàn chuyên trách là gì? Nguyên tắc quản lý cán bộ công đoàn chuyên trách không hưởng lương từ nguồn tài chính công đoàn?
Pháp luật
Tài chính công đoàn được quản lý theo nguyên tắc nào? Nguồn thu tài chính của công đoàn sẽ gồm những nguồn nào?
Pháp luật
Tài chính công đoàn gồm những nguồn thu nào và phân cấp quản lý tài chính công đoàn được quy định ra sao?
Pháp luật
Quy chế chi tiêu sử dụng tài chính công đoàn có bắt buộc phải có sự thông qua của người lao động không?
Pháp luật
Tài chính Công đoàn theo Luật Công đoàn 2012 gồm những gì? Quản lý, sử dụng tài chính công đoàn được quy định ra sao?
Pháp luật
Hướng dẫn phương pháp lập báo cáo quyết toán thu, chi tài chính công đoàn Mẫu B07-TLĐ như thế nào?
tổng liên đoàn lao động việt nam
Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hướng dẫn dự toán tài chính công đoàn 2024 như thế nào theo Quyết định 8086/QĐ-TLĐ năm 2023?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tài chính công đoàn
Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
962 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tài chính công đoàn

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tài chính công đoàn

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào