Hướng dẫn về thời gian giữ hạng tương đương của giáo viên tiểu học khi bổ nhiệm, thăng hạng CDNN cũ sang mới như thế nào?

Tôi muốn hỏi hướng dẫn của Bộ giáo dục về thời gian giữ hạng tương đương của giáo viên tiểu học khi bổ nhiệm, thăng hạng CDNN cũ sang mới như thế nào? - câu hỏi của chị N.H.H (Huế).

Hướng dẫn của Bộ giáo dục về thời gian giữ hạng tương đương của giáo viên tiểu học khi bổ nhiệm, thăng hạng CDNN cũ sang mới như thế nào?

Theo hướng dẫn tại Mục 3 Công văn 4306/BGDĐT-NGCBQLGD năm 2023 của Bộ GD&ĐT có hướng dẫn về thời gian giữ hạng tương đương của giáo viên tiểu học khi bổ nhiệm, thăng hạng CDNN cũ sang mới như sau:

Trường hợp bổ nhiệm, chuyển xếp CDNN giáo viên tiểu học từ hạng 2 cũ theo quy định tại Thông tư liên tịch 21/2015/TT-BGDĐT-BNV sang hạng 2 mới theo quy định tại các Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT

- Thời gian để được xét bổ nhiệm vào CDNN giáo viên tiểu học hạng 2 mới bao gồm:

+ Thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc

+ Thời gian giữ các ngạch giáo viên, thời gian giữ CDNN giáo viên hạng III và hạng II và thời gian khác được cơ quan có thẩm quyền xác định tương đương khi thực hiện chuyển CDNN (không kể thời gian tập sự).

Đối với trường hợp giáo viên tiểu học 3 đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên CDNN giáo viên tiểu học hạng 2

- Từ thời điểm giáo viên đạt tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của cấp học, thời gian được xác định tương đương với thời gian giữ CDNN giáo viên tiểu học hạng 3 mới bao gồm: Thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, thời gian giữ các ngạch giáo viên tương đương với hạng 4 và hạng III; thời gian giữ CDNN giáo viên hạng 4 và hạng 3 và thời gian khác được cơ quan có thẩm quyền xác định tương đương với hạng 4 và hạng 3 khi thực hiện chuyển CDNN (không kể thời gian tập sự).

Ví dụ:

- Đối với cấp tiểu học: Tháng 11/2015, sau khi trúng tuyển và hoàn thành chế độ tập sự, giáo viên C (có trình độ trung cấp) được bổ nhiệm vào CDNN giáo viên tiểu học hạng 4 (mã số V.07.03.09). Tháng 10/2022, giáo viên C hoàn thành chương trình đào tạo đại học ngành Giáo dục tiểu học và được cấp bằng cử nhân.

Đồng thời, giáo viên C được cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm vào CDNN giáo viên tiểu học hạng 3 (mã số V.07.03.29) theo quy định tại Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT. Như vậy, kể từ ngày giáo viên C đạt trình độ đại học, thời gian giáo viên C giữ CDNN giáo viên tiểu học hạng 4 (mã số V.07.03.09) từ tháng 11/2015 đến tháng 10/2022 được xác định là tương đương với thời gian giữ CDNN giáo viên tiểu học hạng 3 (mã số V.07.03.29).

Hướng dẫn về thời gian giữ hạng tương đương của giáo viên tiểu học khi bổ nhiệm, thăng hạng CDNN cũ sang mới như thế nào?

Hướng dẫn về thời gian giữ hạng tương đương của giáo viên tiểu học khi bổ nhiệm, thăng hạng CDNN cũ sang mới như thế nào?

Bổ nhiệm CDNN giáo viên từ hạng cũ sang hạng mới có cần minh chứng không?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT quy định về nộp minh chứng khi thực hiện nhiệm vụ để bổ nhiệm từ hạng CDNN cũ sang hạng CDNN mới đối với giáo viên các cấp như sau:

Điều khoản thi hành
...
2. Nhiệm vụ của giáo viên được quy định đối với từng hạng chức danh nghề nghiệp là những công việc giáo viên thực hiện sau khi được bổ nhiệm vào hạng và trong suốt thời gian giữ hạng nếu được người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập phân công. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập có thể phân công giáo viên thực hiện nhiệm vụ của hạng cao hơn nếu giáo viên có khả năng thực hiện. Đối với những nhiệm vụ theo hạng chức danh nghề nghiệp mà trường mầm non, phổ thông công lập không được giao hoặc không đủ điều kiện thực hiện thì người đứng đầu trường mầm non, phổ thông công lập quyết định việc quy đổi sang các nhiệm vụ khác có liên quan để làm căn cứ đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của giáo viên. Không yêu cầu giáo viên phải cung cấp minh chứng về việc thực hiện nhiệm vụ của hạng khi bổ nhiệm vào hạng tương ứng theo quy định tại các Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT , 02/2021/TT-BGDĐT , 03/2021/TT-BGDĐT , 04/2021/TT-BGDĐT .

Theo như quy định trên, giáo viên các cấp không cần phải cung cấp minh chứng về việc thực hiện nhiệm vụ của hạng khi bổ nhiệm vào hạng tương ứng.

Đồng thời, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập có thể phân công giáo viên thực hiện nhiệm vụ của hạng cao hơn nếu giáo viên có khả năng thực hiện.

Đối với những nhiệm vụ theo hạng chức danh nghề nghiệp mà trường mầm non, phổ thông công lập không được giao hoặc không đủ điều kiện thực hiện thì người đứng đầu trường mầm non, phổ thông công lập quyết định việc quy đổi sang các nhiệm vụ khác có liên quan để làm căn cứ đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của giáo viên.

Điều kiện thăng hạng đối với giáo viên tiểu học mới nhất theo Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 2 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT) và khoản 4 Điều 5 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT (được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 2 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT) quy định điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học mới nhất năm 2023 như sau:

- Điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 2

Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 2 (mã số V.07.03.28) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 3 (mã số V.07.03.29) hoặc tương đương từ đủ 09 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

- Điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 1

Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 1 (mã số V.07.03.27) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 2 (mã số V.07.03.28) hoặc tương đương từ đủ 06 (sáu) năm trở lên tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

Chức danh nghề nghiệp giáo viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Điểm mới Thông tư 13/2024/TT-BGDĐT về điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên từ 15 12 2024?
Pháp luật
Điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên từ 15/12/2024 theo Thông tư 13/2024/TT-BGDĐT?
Pháp luật
Chính thức bỏ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên từ 15/12/2024 theo Thông tư 13/2024/TT-BGDĐT?
Pháp luật
Chính thức bỏ chứng chỉ chức danh nghề nghiệp giáo viên từ 30/5/2023 tại Thông tư 01, 02, 03, 04?
Pháp luật
Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính mới nhất theo Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH ra sao?
Pháp luật
Tổng thời gian bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng 1 là bao lâu?
Pháp luật
Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng 2 gồm có mấy phần?
Pháp luật
Hướng dẫn về thời gian giữ hạng tương đương của giáo viên tiểu học khi bổ nhiệm, thăng hạng CDNN cũ sang mới như thế nào?
Pháp luật
Khi bổ nhiệm, chuyển xếp CDNN giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở có yêu cầu khả năng ứng dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số không?
Pháp luật
Hướng dẫn xếp lương sau khi bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Giáo viên trung học cơ sở hạng II theo quy định mới?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chức danh nghề nghiệp giáo viên
Nguyễn Hạnh Phương Trâm Lưu bài viết
3,602 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chức danh nghề nghiệp giáo viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chức danh nghề nghiệp giáo viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào