Hướng dẫn tra cứu giấy phép lái xe A1 tại www.gplx.gov.vn nhanh chóng nhất 2024? Điểm giấy phép lái xe được dùng để làm gì từ 1 1 2025?
Hướng dẫn tra cứu giấy phép lái xe A1 tại www.gplx.gov.vn nhanh chóng nhất 2024 như thế nào?
Để tra cứu giấy phép lái xe A1 có thể thực hiện theo 02 cách sau:
Cách 1: Tra cứu giấy phép lái xe A1 tại trang thông tin giấy phép lái xe
Bước 1: Truy cập vào trang web Trang thông tin giấy phép lái xe.
>> Link: https://gplx.gov.vn
Bước 2: Nhập thông tin giấy phép lái xe A1
Trên giao diện chính, nhập thông tin giấy phép lái xe A1 cần tra cứu theo yêu cầu của hệ thống, bao gồm:
Loại giấy phép lái xe: Nhìn vào góc dưới bên trái trên mặt trước của bằng lái xe A1 để chọn loại giấy phép chính xác
Số giấy phép lái xe A1: In trên mặt trước của giấy phép lái xe
Ngày, tháng, năm sinh: Nhập chính xác ngày tháng năm sinh in trên giấy phép lái xe A1
Mã bảo vệ: Nhập mã bảo vệ hiển thị trên màn hình
Bước 3: Nhấn vào mục “Tra cứu giấy phép lái xe” ở phía dưới màn hình, toàn bộ thông tin liên quan đến giấy phép lái xe A1 hiển thị.
Cách 2: Tra cứu giấy phép lái xe A1 trên VNeID
Bước 1: Tải ứng dụng VNeID về điện thoại của mình.
Bước 2: Mở ứng dụng VNeID, tiến hành Đăng nhập. Nếu chưa có tài khoản thì đăng ký theo hướng dẫn, sau đó chọn Quét mã.
Bước 3: Bạn hướng camera vào mã QR trên thẻ Căn cước công dân để quét. Vuốt lên để mở thông tin Giấy phép lái xe của mình.
Hướng dẫn tra cứu giấy phép lái xe A1 tại www.gplx.gov.vn nhanh chóng nhất 2024? Điểm giấy phép lái xe được dùng để làm gì từ 1 1 2025? (Hình từ Internet)
Giấy phép lái xe A1 cấp cho xe nào từ 1 1 2025?
Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định như sau:
Giấy phép lái xe
1. Giấy phép lái xe bao gồm các hạng sau đây:
a) Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW;
b) Hạng A cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
...
Như vậy, giấy phép lái xe A1 cấp cho xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW từ 1 1 2025.
Đồng thời, tại điểm a khoản 2 Điều 89 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định như sau:
Quy định chuyển tiếp
1. Giấy phép lái xe được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành được tiếp tục sử dụng theo thời hạn ghi trên giấy phép lái xe.
2. Giấy phép lái xe được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành nếu chưa thực hiện đổi, cấp lại theo quy định của Luật này có hiệu lực sử dụng như sau:
a) Giấy phép lái xe hạng A1 được tiếp tục điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3 hoặc có công suất động cơ điện từ 04 kW đến dưới 14 kW;
b) Giấy phép lái xe hạng A2 được tiếp tục điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên hoặc có công suất động cơ điện từ 14 kW trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 quy định tại điểm a khoản này;
c) Giấy phép lái xe hạng A3 được tiếp tục điều khiển xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 quy định tại điểm a khoản này và các xe tương tự;
d) Giấy phép lái xe hạng A4 được tiếp tục điều khiển máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg;
...
Theo đó, giấy phép lái xe A1 cấp trước ngày 1 1 2025 thì được tiếp tục điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3 hoặc có công suất động cơ điện từ 04 kW đến dưới 14 kW và được tiếp tục sử dụng theo thời hạn ghi trên giấy phép lái xe.
Điểm giấy phép lái xe được dùng để làm gì từ 1 1 2025?
Căn cứ theo Điều 58 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định như sau:
Điểm của giấy phép lái xe
1. Điểm của giấy phép lái xe được dùng để quản lý việc chấp hành pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ của người lái xe trên hệ thống cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, bao gồm 12 điểm. Số điểm trừ mỗi lần vi phạm tùy thuộc tính chất, mức độ của hành vi vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ. Dữ liệu về điểm trừ giấy phép lái xe của người vi phạm sẽ được cập nhật vào hệ thống cơ sở dữ liệu ngay sau khi quyết định xử phạt có hiệu lực thi hành và thông báo cho người bị trừ điểm giấy phép lái xe biết.
2. Giấy phép lái xe chưa bị trừ hết điểm và không bị trừ điểm trong thời hạn 12 tháng từ ngày bị trừ điểm gần nhất thì được phục hồi đủ 12 điểm.
...
Như vậy, điểm giấy phép lái xe được dùng để quản lý việc chấp hành pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ của người lái xe trên hệ thống cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, bao gồm 12 điểm.
Số điểm trừ mỗi lần vi phạm tùy thuộc tính chất, mức độ của hành vi vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
Dữ liệu về điểm trừ giấy phép lái xe của người vi phạm sẽ được cập nhật vào hệ thống cơ sở dữ liệu ngay sau khi quyết định xử phạt có hiệu lực thi hành và thông báo cho người bị trừ điểm giấy phép lái xe biết.
* Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2025, khoản 3 Điều 10 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Ái kỷ là gì? Dấu hiệu của ái kỷ? Khám sức khỏe định kỳ cho người lao động có khám tâm thần không?
- Mẫu đề án thành lập hoặc cho phép thành lập trường đại học, phân hiệu trường đại học mới nhất? Tải mẫu?
- Tổng hợp mẫu biên bản điều tra tai nạn lao động mới nhất? Cách ghi biên bản điều tra tai nạn lao động?
- Tổ chức đào tạo pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng theo Thông tư 35/2024 ra sao?
- Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng trước thời hạn chuẩn pháp lý? Thế nào là thanh lý hợp đồng trước thời hạn?