Hướng dẫn làm căn cước online cho người từ đủ 14 tuổi trở lên tại dichvucong.dancuquocgia.gov.vn chi tiết nhất thế nào?
Người từ đủ 14 tuổi trở lên có bắt buộc làm thẻ căn cước không?
Căn cứ theo Điều 19 Luật Căn cước 2023 quy định như sau:
Người được cấp thẻ căn cước
1. Người được cấp thẻ căn cước là công dân Việt Nam.
2. Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên phải thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước.
3. Công dân Việt Nam dưới 14 tuổi được cấp thẻ căn cước theo nhu cầu.
Theo đó, người được cấp thẻ căn cước theo quy định gồm:
- Người được cấp thẻ căn cước là công dân Việt Nam.
- Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên phải thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước.
- Công dân Việt Nam dưới 14 tuổi được cấp thẻ căn cước theo nhu cầu.
Như vậy, người từ đủ 14 tuổi trở lên bắt buộc phải làm thẻ căn cước từ ngày 1/7/2024.
Hướng dẫn làm căn cước online cho người từ đủ 14 tuổi trở lên tại dichvucong.dancuquocgia.gov.vn chi tiết nhất thế nào? (Hình từ Internet)
Hướng dẫn làm căn cước online cho người từ đủ 14 tuổi trở lên tại dichvucong.dancuquocgia.gov.vn chi tiết nhất thế nào?
Để làm căn cước online cho người từ đủ 14 tuổi trở lên thì phải truy cập vào trang Cổng dịch vụ công của Bộ Công an.
Dưới đây là hướng dẫn làm căn cước online cho người từ đủ 14 tuổi trở lên tại dichvucong.dancuquocgia.gov.vn chi tiết nhất:
Bước 1: Truy cập vào đường link: http://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn.
Bước 2: Chọn “Đăng nhập” ở góc phải phía trên màn hình.
Bước 3: Chọn Đăng nhập bằng “Tài khoản Cổng dịch vụ công quốc gia”.
Bước 4: Chọn đăng nhập bằng “Tài khoản Định danh điện tử cấp bởi Bộ Công an dành cho công dân”.
Bước 5: Tại màn hình tiếp theo, công dân nhập thông tin số định danh và mật khẩu tài khoản VNeID hoặc quét mã QR Code bằng ứng dụng VNeID trên điện thoại thông minh để đăng nhập.
Bước 6: Sau khi đăng nhập thành công, công dân chọn “Lĩnh vực cấp, quản lý Căn cước”.
Bước 7: Tiếp theo, chọn “Cấp thẻ căn cước cho người từ đủ 14 tuổi trở lên”.
Bước 8: Tại màn hình tiếp theo thông tin người kê khai sẽ tự động điền vào các trường thông tin tương ứng, công dân không phải tự nhập. Trường hợp thiếu trường thông tin số điện thoại công dân nhập số điện thoại vào ô tương ứng.
Một vài lưu ý bước này:
* Trường hợp 1: Người kê khai là người cần cấp thẻ Căn cước, công dân tick chọn “Người kê khai là người cần cấp Căn cước” sau đó chuyển sang thực hiện theo bước 10.
* Trường hợp 2: Người kê khai là cha/mẹ/người đại diện hợp pháp của người cần cấp thẻ Căn cước (người cần cấp thẻ Căn cước phải từ đủ 14 tuổi), công dân tick chọn “Người kê khai là cha/mẹ/người đại diện hợp pháp của người cần cấp Căn cước”; sau đó điền đẩy đủ thông tin của người cần cấp thẻ Căn cước theo yêu cầu (bao gồm: họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; số định danh cá nhân; mối quan hệ của người kê khai với người cần cấp thẻ Căn cước).
Lưu ý: Trường hợp 2 áp dụng đối với công dân từ đủ 14 tuổi trở lên chưa được cấp thẻ Căn cước lần đầu, công dân chưa được cấp tài khoản VNeID, công dân có tài khoản VNeID bị khóa do thẻ Căn cước/Căn cước công dân hết hạn, công dân bị mất thẻ Căn cước/Căn cước công dân nhưng tài khoản VNeID không sử dụng được do rơi vào các trường hợp: bị khóa, thay đổi thiết bị, thay đổi số điện thoại,…
Bước 9: Công dân chọn lý do thực hiện.
- Trường hợp công dân chọn nơi thực hiện là phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội: Tại cấp thực hiện chọn "Cấp tỉnh", cơ quan thực hiện chọn "Công an tỉnh".
- Trường hợp công dân chọn nơi thực hiện là đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội: Tại cấp thực hiện chọn "Cấp huyện", cơ quan thực hiện phía trên chọn "Công an tỉnh", phía dưới chọn "Công an huyện/thị xã/ thành phố" nơi thường trú/tạm trú.
Tiếp theo tick vào ô “Tôi xin cam đoan những thông tin kê khai trên là đúng sự thật”, sau đó ấn chọn “Lưu và Tiếp tục”.
Bước 10: Chọn lịch đăng ký thu nhận sinh trắc học, sau đó ấn chọn “Nộp hồ sơ”.
Khi màn hình hiển thị Popup dưới đây công dân chọn “Đồng ý”.
Màn hình sẽ hiển thị thông báo hồ sơ đã được tiếp nhận và tự động chuyển sang trang Quản lý hồ sơ dịch vụ công. Công dân ghi nhớ mã hồ sơ trực tuyến và theo dõi quá trình xử lý hồ sơ.
Sau khi hồ sơ được gửi thành công, hệ thống sẽ tự động chuyển đến cơ quan Công an nơi công dân đăng ký để tiếp nhận, xử lý. Công dân nhận thẻ căn cước tại cơ quan Công an nơi đăng ký làm thủ tục hoặc tại địa chỉ công dân đăng ký nhận kết quả.
Thông tin được in trên thẻ căn cước của người từ đủ 14 tuổi trở lên?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 18 Luật Căn cước 2023 quy định thông tin được in trên thẻ căn cước của người từ đủ 14 tuổi trở lên bao gồm:
(1) Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
(2) Dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”;
(3) Dòng chữ “CĂN CƯỚC”;
(4) Ảnh khuôn mặt;
(5) Số định danh cá nhân;
(6) Họ, chữ đệm và tên khai sinh;
(7) Ngày, tháng, năm sinh;
(8) Giới tính;
(9) Nơi đăng ký khai sinh;
(10) Quốc tịch;
(11) Nơi cư trú;
(12) Ngày, tháng, năm cấp thẻ; ngày, tháng, năm hết hạn sử dụng;
(13) Nơi cấp: Bộ Công an.
Giá trị sử dụng của thẻ căn cước là bao lâu?
Căn cứ theo Điều 20 Luật Căn cước 2023 quy định giá trị sử dụng của thẻ căn cước như sau:
- Thẻ căn cước có giá trị chứng minh về căn cước và thông tin khác đã được tích hợp vào thẻ căn cước của người được cấp thẻ để thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công, các giao dịch và hoạt động khác trên lãnh thổ Việt Nam.
- Thẻ căn cước được sử dụng thay cho giấy tờ xuất nhập cảnh trong trường hợp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép người dân nước ký kết được sử dụng thẻ căn cước thay cho giấy tờ xuất nhập cảnh trên lãnh thổ của nhau.
- Thẻ căn cước hoặc số định danh cá nhân được sử dụng để cơ quan, tổ chức, cá nhân kiểm tra thông tin của người được cấp thẻ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu quốc gia khác và cơ sở dữ liệu chuyên ngành theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người được cấp thẻ căn cước phải xuất trình thẻ căn cước theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền thì cơ quan, tổ chức, cá nhân đó không được yêu cầu người được cấp thẻ xuất trình giấy tờ hoặc cung cấp thông tin đã được in, tích hợp vào thẻ căn cước;
Trường hợp thông tin đã thay đổi so với thông tin trên thẻ căn cước, người được cấp thẻ phải cung cấp giấy tờ, tài liệu có giá trị pháp lý chứng minh các thông tin đã thay đổi.
- Nhà nước bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người được cấp thẻ căn cước theo quy định của pháp luật.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Dự toán và phương pháp xác định chi phí dịch vụ sự nghiệp công chiếu sáng đô thị, cây xanh đô thị theo Thông tư 12/2024 thế nào?
- 03 trường hợp phải thành lập Hội đồng an toàn vệ sinh lao động cơ sở? Hội đồng an toàn vệ sinh lao động có nhiệm vụ và quyền hạn gì?
- Chủ chương trình và Ban quản lý chương trình dự án đầu tư công có trách nhiệm giám sát đầu tư của cộng đồng như thế nào?
- Thành viên Đoàn kiểm toán không phải Kiểm toán viên nhà nước gồm những ai? Trưởng Đoàn kiểm toán được cho phép thành viên nghỉ làm việc mấy ngày?
- Quyết định thi hành án treo cần phải ghi rõ những nội dung nào? Cơ quan thi hành án hình sự có trách nhiệm gì?