Hướng dẫn khai tờ khai thuế thu nhập cá nhân mẫu số 03/bđs-tncn? Tải mẫu 03/bđs-tncn tờ khai thuế tncn 2024 ở đâu?

Hướng dẫn khai tờ khai thuế thu nhập cá nhân mẫu số 03/bđs-tncn? Tải mẫu 03/bđs-tncn tờ khai thuế tncn 2024 ở đâu?

Tải mẫu 03/bđs-tncn tờ khai thuế tncn 2024 ở đâu?

Mẫu số 03/BĐS-TNCN Tờ khai thuế thu nhập cá nhân đối với chuyển nhượng, thừa kế, quà tặng là bất động sản được ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.

Tải về: Mẫu 03/BĐS-TNCN 2024

Hướng dẫn khai tờ khai thuế thu nhập cá nhân mẫu số 03/bđs-tncn? Tải mẫu 03/bđs-tncn tờ khai thuế tncn 2024 ở đâu?

Hướng dẫn khai tờ khai thuế thu nhập cá nhân mẫu số 03/bđs-tncn? Tải mẫu 03/bđs-tncn tờ khai thuế tncn 2024 ở đâu? (Hình từ Internet)

Hướng dẫn khai tờ khai thuế thu nhập cá nhân mẫu số 03/bđs-tncn thế nào?

Dưới đây là hướng dẫn khai tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu số 03/BĐS-TNCN chi tiết nhất:

Hướng dẫn khai tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu số 03/BĐS-TNCN

[1] Điền cụ thể ngày, tháng, năm có phát sinh thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản/thu nhập từ nhận thừa kế, nhận quà tặng là bất động sản.

[2] Đánh dấu X vào ô này nếu như khai thuế thu nhập cá nhân lần đầu kể từ khi có phát sinh thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản/thu nhập từ nhận thừa kế, nhận quà tặng là bất động sản mà chưa thực hiện khai bổ sung.

[3] Nếu có bổ sung thì ghi rõ bổ sung lần thứ mấy

[4] Điền tên của cá nhân lập tờ khai thuế thu nhập cá nhân này (là cá nhân mà có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản/thu nhập từ nhận thừa kế, nhận quà tặng là bất động sản), sau đây sẽ gọi tắt là người nộp thuế.

[5] Điền đầy đủ mã số thuế của người nộp thuế (nếu có).

[6] Số CMTND/CCCD của người nộp thuế

[7] Hộ chiếu (trong trường hợp người nộp thuế không có quốc tịch Việt Nam

[8] Địa chỉ cụ thể chỗ ở hiện tại của người nộp thuế

[9] [10] Thông tin huyện, tỉnh của người nộp thuế

[11] [12] Số điện thoại liên hệ, địa chỉ email của người nộp thuế

[13] Trường hợp bên mua bất động sản mà trong hợp đồng chuyển nhượng bất động sản có thoả thuận là bên mua là người nộp thuế thay cho bên bán (người nộp thuế) trừ trường hợp bên bán được miễn thuế, không phải nộp thuế hoặc tạm thời chưa phải thực hiện nộp thuế; bên thứ ba có liên quan được phép bán tài sản của cá nhân theo các quy định của pháp luật thì bên mua, bên thứ ba có trách nhiệm thực hiện khai thuế thay, nộp thuế thay cho người nộp thuế hoặc trường hợp người nộp thuế có sự ủy quyền cho cá nhân khác theo quy định pháp luật.

[14] Điền đầy đủ mã số thuế của tổ chức, cá nhân khai thay (nếu có).

[15] Địa chỉ cụ thể chỗ ở hiện tại của người khai thuế thay

[16] [17] Thông tin huyện, tỉnh của người khai thuế thay

[18] [19] Số điện thoại liên hệ, địa chỉ email của người khai thuế thay

[20] Điền tên của đại lý thuế trong trường hợp người nộp thuế hoặc tổ chức, cá nhân khai thay (nếu có) có ký hợp đồng với đại lý thuế để thực hiện những thủ tục về thuế thay cho mình.

[21] Điền đầy đủ mã số thuế của đại lý thuế (nếu có).

[22] Địa chỉ cụ thể chỗ ở hiện tại của đại lý thuế

[23] [24] Thông tin huyện, tỉnh của đại lý thuế

[25] [26] Số điện thoại liên hệ, địa chỉ email của đại lý thuế

[27] [28] [29] Hợp đồng đại lý thuế, số hợp đồng, ngày ký

[30] Các thông tin về giấy tờ đất đai

[31] Các thông tin về hợp đồng mua bán nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai

[32] Các thông tin về hợp đồng chuyển nhượng trao đổi bất động sản

[33] [34] [35] Các thông tin cá nhân của người nhận chuyển nhượng, thừa kế, quà tặng là bất động sản

[36] Các thông tin của văn bản phân chia di sản thừa kế, quà tặng là bất động sản

- [37] Đánh dấu X vào một trong các ô bên dưới tương ứng với loại bất động sản (từ [37] đến [40]) mà người nộp thuế chuyển nhượng, nhận thừa kế, quà tặng.

[41] Điền thông tin về đất theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

[42] Điền thông tin về nhà ở, công trình xây dựng

[43] Điền thông tin về tài sản gắn liền với đất

[44] Tích chọn ô loại thu nhập

[45] đến [50] ghi rõ số tiền thuế theo quy định từng mục

Hướng dẫn điền Chỉ tiêu [51]:

Trường hợp người nộp thuế (NNT) không có Đồng sở hữu nếu được miễn toàn bộ số thuế theo quy định về thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đối với bất động sản chuyển nhượng, thừa kế, cho tặng thì chỉ tích chọn vào dòng đầu tiên của cột [51.7] hoặc nêu lý do miễn tại cột [51.8] mà không phải kê khai các thông tin khác;

Trường hợp có Đồng sở hữu (kể cả được miễn thuế hoặc không được miễn) đại diện NNT khai đầy đủ các thông tin trên Chỉ tiêu [51];

Trường hợp NNT không có Đồng sở hữu nhưng có số thuế TNCN được miễn 1 phần, khai các chỉ tiêu tương ứng:

Đối với số thuế được miễn: NNT khai các chỉ tiêu [51.2], [51.3], [51.4], [51.6] và [51.7] hoặc [51.8]

Đối với số thuế phải nộp: NNT khai các chỉ tiêu [51.2], [51.3], [51.4] và chỉ tiêu [51.5].

Khai chỉ tiêu [51.4]:

Trường hợp có Đồng sở hữu: đại diện NNT khai tỷ lệ sở hữu của Chủ sở hữu và các Đồng sở hữu;

Trường hợp NNT không có Đồng sở hữu mà có phát sinh số thuế được miễn một phần thì NNT tự xác định tỷ lệ sở hữu để làm căn cứ tính số thuế phải nộp, số thuế được miễn thuế TNCN đối với chuyển nhượng, thừa kế, quà tặng là bất động sản.

Hướng dẫn điền Mục: “ NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ”: chỉ khai thay trong trường hợp không phát sinh số thuế được miễn và trước khi ký phải ghi rõ “Khai thay”. Khai thay trong trường hợp tại nội dung Hợp đồng chuyển nhượng bất động sản có nêu người mua phải có trách nhiệm khai thuế TNCN hoặc trường hợp người nộp thuế có ủy quyền cho cá nhân khác theo quy định của Pháp luật.

Ai phải đóng thuế thu nhập cá nhân theo quy định hiện nay?

Căn cứ theo Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định đối tượng nộp thuế như sau:

(1) Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.

(2) Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

+ Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;

+ Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.

(3) Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện quy định tại (2).

Thuế thu nhập cá nhân Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu Tờ khai đăng ký thuế tổng hợp của cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công mới nhất là mẫu nào?
Pháp luật
Cách tính thuế TNCN mới nhất 2024 từ tiền công tiền lương? Tra cứu mã số thuế cá nhân online mới nhất 2024?
Pháp luật
Hướng dẫn khai tờ khai thuế thu nhập cá nhân mẫu số 03/bđs-tncn? Tải mẫu 03/bđs-tncn tờ khai thuế tncn 2024 ở đâu?
Pháp luật
Khi nào chủ thầu xây dựng tư nhân phải nộp thuế thu nhập cá nhân? Nộp thuế theo phương thức nào?
Pháp luật
Hướng dẫn cách không trừ 10% thuế thu nhập cá nhân khi thử việc? Mẫu 08/CK-TNCN bản cam kết thuế TNCN 2024 chuẩn nhất thế nào?
Pháp luật
Cách tính thuế thu nhập cá nhân 2024 chuẩn nhất? Ai phải đóng thuế thu nhập cá nhân theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Hướng dẫn tính thuế thu nhập cá nhân online 2024 nhanh chóng nhất? Công cụ tính thuế thu nhập cá nhân ở đâu?
Pháp luật
Trường hợp nào không phải nộp tờ khai thuế TNCN? Không nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân bị phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Công thức tính thuế thu nhập cá nhân phải nộp đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán?
Pháp luật
Tiền lương tăng ca trên 11 triệu đồng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân không? Tiền lương tăng ca của người lao động hiện nay là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuế thu nhập cá nhân
Nguyễn Thị Minh Hiếu Lưu bài viết
70 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuế thu nhập cá nhân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thuế thu nhập cá nhân

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp 17 văn bản về thuế thu nhập cá nhân mới nhất 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào