Hướng dẫn ghi mẫu CT07 Giấy xác nhận thông tin về nơi cư trú mới nhất như thế nào? Tải mẫu CT07 ở đâu?

Tôi muốn hỏi hướng dẫn ghi mẫu CT07 Giấy xác nhận thông tin về nơi cư trú mới nhất như thế nào? Tải mẫu CT07 ở đâu? - câu hỏi của chị H.Q (Sa Đéc)

Hướng dẫn ghi mẫu CT07 Giấy xác nhận thông tin về nơi cư trú mới nhất như thế nào? Tải mẫu CT07 ở đâu?

Dưới đây là hướng dẫn ghi mẫu CT07 Giấy xác nhận thông tin về nơi cư trú mới nhất.

Tải mẫu Giấy xác nhận thông tin về nơi cư trú: Tại đây

(1) Cơ quan cấp trên của cơ quan đăng ký cư trú

(2) Cơ quan công an nơi đến làm thủ tục đăng ký cư trú (tức công an phường, xã, thị trấn hoặc Công an huyện, thành phố nơi tiếp nhận hồ sơ làm thủ tục đăng ký cư trú và có thẩm quyền xác nhận, ký đóng dấu).

Ví dụ: Kính gửi: Công an phường 6, Quận B, Thành phố Hồ Chính Minh.

(3) Các nội dung xác nhận khác (ví dụ: xác nhận trước đây đã đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú …);

(4) Có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Cư trú 2020 và có giá trị 30 ngày kể từ ngày cấp đối với trường hợp xác nhận về cư trú.

Trường hợp thông tin về cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận này hết giá trị kể từ thời điểm thay đổi.

- Mục “1. Họ, chữ đệm và tên”: Ghi bằng chữ in hoa hoặc thường, đủ dấu (viết đúng họ, chữ đệm và tên ghi trong giấy khai sinh)

Ví dụ: NGUYỄN VĂN A

- Mục “2. Ngày, tháng, năm sinh”: Ghi ngày, tháng, năm sinh theo năm dương lịch và đúng với giấy khai sinh.

Lưu ý: ghi 02 chữ số cho ngày sinh, 02 chữ số cho các tháng sinh là tháng 01 và tháng 02, 04 chữ số cho năm sinh. Ví dụ: 15/05/1978

- Mục “3. Giới tính”: Ghi giới tính của người làm giấy xác nhận thông tin cư trú là "Nam" hoặc "Nữ"

- Mục "4. Số định danh cá nhân/CMND": Ghi đầy đủ số định danh cá nhân (tức là số căn cước công dân gồm có 12 số) hoặc số CMND (9 số).

- Mục "5, 6, 7, 8" ghi rõ dân tộc, tôn giáo, quốc tịch và quê quán.

- Mục "Nơi thương trú" Ghi địa chỉ nơi đang đăng ký thường trú theo địa danh hành chính (tức là địa chỉ ghi trong sổ hộ khẩu hoặc trong cơ sở dữ liệu quốc gia về cư trú) của người có thay đổi thông tin cư trú. Ghi cụ thể theo thứ tự: số nhà, phố, đường phố; tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố thuộc Trung ương.

- Mục "Nơi tạm trú" Ghi theo địa chỉ nơi đang đăng ký tạm trú (ghi trong sổ tạm trú). Cách ghi như hướng dẫn ở mục số 7. Trường hợp người có thay đổi thông tin cư trú vừa có nơi thường trú, vừa có nơi tạm trú thì ghi đầy đủ. Nếu không có tạm trú thì không ghi.

- Mục "Nơi ở hiện tại" Ghi theo địa chỉ hiện tại đang ở theo địa danh hành chính. Địa chỉ chỗ ở hiện tại có thể là nơi thường trú, nơi tạm trú hoặc nơi người có thay đổi thông tin cư trú mới chuyển đến.

>> Xem thêm: Mẫu CT07 xác nhận thông tin về cư trú mới nhất theo Thông tư 66/2023/TT-BCA?

Hướng dẫn ghi mẫu CT07 Giấy xác nhận thông tin về nơi cư trú mới nhất như thế nào? Tải mẫu CT07 ở đâu?

Hướng dẫn ghi mẫu CT07 Giấy xác nhận thông tin về nơi cư trú mới nhất như thế nào? Tải mẫu CT07 ở đâu? (Hình từ Internet)

Thủ tục xin xác nhận thông tin về cư trú như thế nào?

n cứ theo tiểu mục 4 Mục C Phần 1 Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 5548/QĐ-BCA-C06 năm 2021 có nêu rõ thủ tục xin xác nhận thông tin về cư trú có thể thực hiện như sau:

- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Công an cấp xã.

- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ xác nhận thông tin về cư trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu CT04 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;

+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu CT05 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;

+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký.

- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).

Giấy xác nhận cư trú có giá trị trong thời gian bao lâu?

Căn cứ theo quy định tại Điều 17 Thông tư 55/2021/TT-BCA quy định như sau:

Xác nhận thông tin về cư trú
1. Công dân yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú có thể trực tiếp đến cơ quan đăng ký cư trú trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú của công dân để đề nghị cấp xác nhận thông tin về cư trú hoặc gửi yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.
2. Nội dung xác nhận thông tin về cư trú bao gồm thời gian, địa điểm, hình thức đăng ký cư trú. Xác nhận thông tin về cư trú có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Cư trú xác nhận về việc khai báo cư trú và có giá trị 30 ngày kể từ ngày cấp đối với trường hợp xác nhận thông tin về cư trú. Trường hợp thông tin về cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận thông tin về cư trú hết giá trị kể từ thời điểm thay đổi.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm xác nhận thông tin về cư trú dưới hình thức văn bản (có chữ ký và đóng dấu của Thủ trưởng cơ quan đăng ký cư trú) hoặc văn bản điện tử (có chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan đăng ký cư trú) theo yêu cầu của công dân.
4. Trường hợp nội dung đề nghị xác nhận của cá nhân hoặc hộ gia đình chưa được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì cơ quan đăng ký cư trú hướng dẫn công dân thực hiện thủ tục để điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú theo quy định tại Điều 26 Luật Cư trú.

Theo như quy định trên, Giấy xác nhận cư trú có giá trị sử dụng trong thời gian như sau:

- Trường hợp khai báo cư trú của người không có cả nơi thường trú và tạm trú do không đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú: Giấy xác nhận cư trú có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp

- Trường hợp xác nhận thông tin về cư trú: có giá trị 30 ngày kể từ ngày cấp

- Trường hợp thông tin về cư trú của công dân được thay đổi, điều chỉnh và cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì giấy xác nhận thông tin về cư trú đã cấp hết giá trị kể từ thời điểm thay đổi.


Thông tin về nơi cư trú
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hướng dẫn ghi mẫu CT07 Giấy xác nhận thông tin về nơi cư trú mới nhất như thế nào? Tải mẫu CT07 ở đâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thông tin về nơi cư trú
Nguyễn Hạnh Phương Trâm Lưu bài viết
18,802 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thông tin về nơi cư trú

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thông tin về nơi cư trú

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào