Hướng dẫn chi tiết nộp hồ sơ quyết toán thuế, phí năm 2023 theo Công văn 69/CTSTR-KK? Hạn cuối nộp hồ sơ quyết toán thuế, phí năm 2023 vào ngày nào?
Hướng dẫn chi tiết nộp hồ sơ quyết toán thuế, phí năm 2023 theo Công văn 69/CTSTR-KK? Hạn cuối nộp hồ sơ quyết toán thuế, phí năm 2023 vào ngày nào?
Ngày 18/01/2024, Cục thuế tỉnh Sóc Trăng ban hành Công văn 69/CTSTR-KK tại đây hướng dẫn việc nộp hồ sơ quyết toán thuế, phí năm 2023 như sau:
Để đảm bảo quyền lợi theo pháp luật của người nộp thuế, Cục Thuế tỉnh Sóc Trăng xin thông báo đến Quý tổ chức, doanh nghiệp thời hạn nộp các loại hồ sơ quyết toán thuế, phí năm 2023 (đối với tổ chức/doanh nghiệp đang hoạt động và quyết toán theo năm dương lịch) như sau:
STT | Loại thuế | Ký hiệu mẫu hồ sơ khai thuế | Kỳ tính thuế | Hạn nộp |
1 | Thu nhập cá nhân | 05/QTT-TNCN | Năm 2023 | 01/04/2024 |
2 | Thu nhập doanh nghiệp (nếu có) | 03/TNDN hoặc 04/TNDN Báo cáo tài chính (tương ứng theo từng loại hình tổ chức, doanh nghiệp) | Năm 2023 | 01/04/2024 |
3 | Thuế tài nguyên (nếu có) | 02/TAIN | Năm 2023 | 01/04/2024 |
4 | Phí (nếu có) | 02/PH | Năm 2023 | 01/04/2024 |
5 | Lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ (nếu có) | 01/QT-LNCL | Năm 2023 | 01/04/2024 |
Hạn cuối nộp hồ sơ quyết toán thuế, phí năm 2023 được quy định điểm a Khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 như sau:
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
...
2. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm được quy định như sau:
a) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm
...
Như vậy, hạn cuối nộp hồ sơ quyết toán thuế, phí năm 2023 vào ngày 31/03/2024. Tuy nhiên, ngày 31/03/2024 rơi vào chủ nhật vì vậy, hạn cuối nộp hồ sơ quyết toán thuế, phí năm 2023 vào ngày 01/04/2024 (Điều 86 Thông tư 80/2021/TT-BTC).
*Lưu ý: Đối với hồ sơ quyết toán thuế TNDN, đề nghị Quý tổ chức, doanh nghiệp gửi đầy đủ tờ khai quyết toán và báo cáo tài chính (trừ các trường hợp không thuộc diện lập Báo cáo tài chính theo quy định).
Hướng dẫn chi tiết nộp hồ sơ quyết toán thuế, phí năm 2023 theo Công văn 69/CTSTR-KK? Hạn cuối nộp hồ sơ quyết toán thuế, phí năm 2023 vào ngày nào? (Hình từ internet)
Mức xử phạt đối với hành vi nộp chậm hồ sơ quyết toán thuế là bao nhiêu?
Tại Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định mức xử phạt đối với hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế như sau:
(1) Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
(2) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP.
(3) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.
(4) Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
+ Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày
+ Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp
+ Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp
+ Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
(5) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế.
Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền quy định tại khoản 4 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP.
Bên cạnh đó, buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế.
Buộc nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế đối với hành vi quy định tại điểm c, d khoản 4 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP.
Lưu ý: Mức phạt tiền nêu trên là mức phạt tiền áp dụng đối với tổ chức. Mức xử phạt đối với cá nhân bằng 1/2 mức xử phạt đối với tổ chức.
Doanh nghiệp không nộp báo cáo tài chính năm bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Tại khoản 4 Điều 12 Nghị định 41/2018/NĐ-CP quy định vi phạm quy định về nộp và công khai báo cáo tài chính như sau:
Xử phạt hành vi vi phạm quy định về nộp và công khai báo cáo tài chính
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm dưới 03 tháng so với thời hạn quy định;
b) Công khai báo cáo tài chính chậm dưới 03 tháng so với thời hạn quy định.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Công khai báo cáo tài chính không đầy đủ nội dung theo quy định;
b) Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền không đính kèm báo cáo kiểm toán đối với các trường hợp mà pháp luật quy định phải kiểm toán báo cáo tài chính;
c) Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm từ 03 tháng trở lên so với thời hạn quy định;
d) Công khai báo cáo tài chính không kèm theo báo cáo kiểm toán đối với các trường hợp mà pháp luật yêu cầu phải kiểm toán báo cáo tài chính;
đ) Công khai báo cáo tài chính chậm từ 03 tháng trở lên so với thời hạn quy định.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Thông tin, số liệu công khai báo cáo tài chính sai sự thật;
b) Cung cấp, công bố các báo cáo tài chính để sử dụng tại Việt Nam có số liệu không đồng nhất trong một kỳ kế toán.
4. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) Không công khai báo cáo tài chính theo quy định.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc nộp và công khai báo cáo kiểm toán đính kèm báo cáo tài chính đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b, d khoản 2 Điều này.
Theo đó, hành vi không nộp báo cáo tài chính năm, doanh nghiệp có thể bị xử phạt từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.
Lưu ý: Mức phạt tiền nêu trên là mức phạt tiền áp dụng đối với tổ chức. Mức xử phạt đối với cá nhân bằng 1/2 mức xử phạt đối với tổ chức.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu bản kiểm điểm của Bí thư đảng ủy là mẫu nào? Nội dung bản kiểm của Bí thư đảng ủy phải đảm bảo gì?
- Việc lập danh sách người sở hữu chứng khoán tại ngày đăng ký cuối cùng sẽ do tổ chức nào thực hiện?
- Mẫu Báo cáo số hóa hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế?
- Mức tiền hỗ trợ đối với diện tích đất nông nghiệp bị Nhà nước thu hồi là bao nhiêu? Có được hỗ trợ vay vốn tín dụng khi bị thu hồi không?
- Khi nào phải khai báo Mẫu số 05 - Tờ khai sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu?