Hướng dẫn cách tra cứu biểu thuế đối với hàng hóa nhập khẩu (thuế nhập khẩu ưu đãi, thuế nhập khẩu thông thường) chính xác nhất?
Tra cứu biểu thuế đối với hàng hóa nhập khẩu như thế nào cho chính xác nhất?
Để tiến hành tra cứu biểu thuế đối với hàng hóa nhập khẩu, cá nhân, tổ chức cần thực hiện theo những bước như sau:
Bước 1: Truy cập vào hệ thống tra cứu biểu thuế đối với hàng hóa trên cổng dịch vụ công của Tổng cục Hải quan tại địa chỉ https://www.customs.gov.vn/index.jsp?pageId=24&id=NHAP_KHAU&name=Nh%E1%BA%ADp%20kh%E1%BA%A9u&cid=1201
Bước 2: Sau khi đã truy cập vào hệ thống tra cứu biểu thuế đối với hàng hóa của Tổng cục Hải quan thì tổ chức, cá nhân chọn vào mục Nhập khẩu
Bước 3: Lúc này, trên giao diện website sẽ xuất hiện ô Tìm kiếm. Tổ chức, cá nhân cần tiến hành nhập chuỗi mã số tìm kiếm theo mã HS hoặc từ khóa mô tả hàng hóa để tiến hành tra cứu kết quả.
Bước 4: Sau khi đã nhập từ khóa hoặc mã HS rồi thì tổ chức, cá nhân xác định xem mình muốn tìm mức thuế nhập khẩu thuộc diện nào (nhập khẩu ưu đãi, nhập khẩu ưu đãi đặc biệt hoặc nhập khẩu thông thường) và chọn vào diện thuế nhập khẩu đó.
Bước 5: Tiến hành nhập mã capcha hiển thị trên giao diện và chọn Tìm kiếm để xem kết quả.
Trên đây là hướng dẫn cách tra cứu biểu thế đối với hàng hóa nhập khẩu hiện nay.
Hướng dẫn cách tra cứu biểu thuế đối với hàng hóa nhập khẩu (thuế nhập khẩu ưu đãi, thuế nhập khẩu thông thường) chính xác nhất?
Những đối tượng nào phải chịu thuế nhập khẩu theo quy định hiện nay?
Căn cứ vào Điều 2 Luật Thuế xuất khẩu nhập khẩu 2016 quy định như sau:
Đối tượng chịu thuế
1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
2. Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan, hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước.
3. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối.
4. Đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu không áp dụng đối với các trường hợp sau:
a) Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển;
b) Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại;
c) Hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước ngoài; hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan; hàng hóa chuyển từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác;
d) Phần dầu khí được dùng để trả thuế tài nguyên cho Nhà nước khi xuất khẩu.
5. Chính phủ quy định chi Tiết Điều này.
Theo như quy định trên thì những đối tượng sau đây phải chịu thuế nhập khẩu:
- Hàng hóa nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam
- Hàng hóa nhập tại chổ, hàng hóa nhập khẩu của doanh nghiệp thực hiện quyền xuất khẩu.
Bên cạnh đó, quy định trên cũng đã quy định về những đối tượng không phải chịu thuế nhập khẩu như sau:
- Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển;
- Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại;
- Hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan
Những cá nhân, tổ chức nào sẽ phải nộp thuế nhập khẩu?
Căn cứ vào Điều 3 Luật Thuế xuất khẩu nhập khẩu 2016 quy định về người nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu như sau:
- Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
- Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu.
- Người xuất cảnh, nhập cảnh có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, gửi hoặc nhận hàng hóa qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
- Người được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thuế thay cho người nộp thuế, bao gồm:
+ Đại lý làm thủ tục hải quan trong trường hợp được người nộp thuế ủy quyền nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
+ Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế trong trường hợp nộp thuế thay cho người nộp thuế;
+ Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng trong trường hợp bảo lãnh, nộp thuế thay cho người nộp thuế;
+ Người được chủ hàng hóa ủy quyền trong trường hợp hàng hóa là quà biếu, quà tặng của cá nhân; hành lý gửi trước, gửi sau chuyến đi của người xuất cảnh, nhập cảnh;
+ Chi nhánh của doanh nghiệp được ủy quyền nộp thuế thay cho doanh nghiệp;
+ Người khác được ủy quyền nộp thuế thay cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật.
- Người thu mua, vận chuyển hàng hóa trong định mức miễn thuế của cư dân biên giới nhưng không sử dụng cho sản xuất, tiêu dùng mà đem bán tại thị trường trong nước và thương nhân nước ngoài được phép kinh doanh hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở chợ biên giới theo quy định của pháp luật.
- Người có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế nhưng sau đó có sự thay đổi và chuyển sang đối tượng chịu thuế theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cá nhân buôn bán hàng hóa nhập lậu có giá trị dưới 3.000.000 đồng thì sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn dưới 50 triệu đồng có phải ký hợp đồng? Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn được xét duyệt trúng thầu khi nào?
- Cổng Dịch vụ công quốc gia được kết nối với hệ thống nào? Thông tin nào được cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia?
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự có thời hạn bao lâu? Trường hợp nào được ủy quyền đứng tên trong Giấy chứng nhận?
- Trạm y tế được giới thiệu, chuyển người bệnh đến cơ sở khám bệnh chữa bệnh khác trong trường hợp nào?