Học viện Cảnh sát nhân dân điểm chuẩn 2024 phương thức xét tuyển thẳng thế nào? Số thí sinh nam, nữ trúng tuyển ở mỗi vùng ra sao?

Học viện Cảnh sát nhân dân điểm chuẩn 2024 phương thức xét tuyển thẳng thế nào? Số thí sinh nam, nữ trúng tuyển ở mỗi vùng ra sao?

Học viện Cảnh sát nhân dân điểm chuẩn 2024 phương thức xét tuyển thẳng thế nào? Điểm chuẩn xét tuyển thẳng Học viện Cảnh sát nhân dân?

Ngày 03/7/2024, Hội đồng tuyển sinh Học viện CSND thông báo kết quả trúng tuyển phương thức 1, phương thức 2.

Học viện Cảnh sát nhân dân điểm chuẩn 2024 phương thức xét tuyển thẳng như sau:

(1) Phương thức 1

- Vùng 1: có 01 thí sinh Nam trúng tuyển/18 chỉ tiêu.

- Vùng 2: có 02 thí sinh Nam trúng tuyển/18 chỉ tiêu. Có 01 thí sinh nữ trúng tuyển/02 chỉ tiêu.

- Vùng 3: có 01 thí sinh Nam trúng tuyển/09 chỉ tiêu.

(2) Phương thức 2

- Đối với Nam:

+ Vùng 1: có 03 thí sinh trúng tuyển/35 chỉ tiêu (18 chỉ tiêu phương thức 2 và 17 chỉ tiêu phương thức 1 chuyển sang).

+ Vùng 2: có 25 thí sinh trúng tuyển/34 chỉ tiêu (18 chỉ tiêu phương thức 2 và 16 chỉ tiêu phương thức 1 chuyển sang).

+ Vùng 3: Có 06 thí sinh trúng tuyển/17 chỉ tiêu (09 chỉ tiêu phương thức 2 và 08 chỉ tiêu phương thức 1 chuyển sang).

- Đối với Nữ

+ Vùng 1: có 02 thí sinh trúng tuyển/ 04 chỉ tiêu (02 chỉ tiêu phương thức 2 và 02 chỉ tiêu phương thức 1 chuyển sang).

+ Vùng 2: có 03 thí sinh trúng tuyển/03 chỉ tiêu (02 chỉ tiêu phương thức 2 và 01 chỉ tiêu phương thức 1 chuyển sang). Tiêu chí phụ: chứng chỉ IELTS Academic đạt 7.5 trở lên; điểm trung bình chung học tập ba năm THPT đạt 9.4 điểm trở lên; điểm trung bình cộng môn ngoại ngữ ba năm THPT đạt 9.6 điểm trở lên.

+ Vùng 3: có 02 thí sinh trúng tuyển/02 chỉ tiêu (01 chỉ tiêu phương thức 2 và 01 chỉ tiêu phương thức 1 chuyển sang). Tiêu chí phụ: chứng chỉ IELTS Academic đạt 7.5 trở lên; điểm trung bình chung học tập ba năm THPT đạt 9.5 điểm trở lên.

Tổng số thí sinh trúng tuyển phương thức 1 và phương thức 2 của Học viện CSND là 46 thí sinh/102 chỉ tiêu. Số chỉ tiêu chưa tuyển đủ ở phương thức 1 và phương thức 2 được chuyển sang xét tuyển phương thức 3. Cụ thể như sau:

TT

Địa bàn tuyển sinh

Chỉ tiêu theo Phương thức 3 ban đầu

Chỉ tiêu xét tuyển Phương thức 1,2 còn thừa chuyển sang cho Phương thức 3

Chỉ tiêu xét tuyển Phương thức 3 sau khi tổng hợp từ PT1 và PT2

1

Vùng 1

Nam: 153;

Nữ: 17

Nam: 32

Nữ: 02

Nam: 185

Nữ: 19

2

Vùng 2

Nam: 144;

Nữ: 16

Nam: 09

Nữ: 0

Nam: 153

Nữ: 16

3

Vùng 3

Nam: 72;

Nữ: 08

Nam: 11

Nữ: 0

Nam: 83

Nữ: 08

4

Vùng 8

Nam: 16;

Nữ: 02

Nam: 02

Nam: 18;

Nữ: 02

Tổng

Nam: 439

Nữ: 45




- Thí sinh đăng ký xét tuyển phương thức 1, phương thức 2 có thể tra cứu kết quả xét tuyển trên Website của Học viện CSND (sử dụng thông tin số Căn cước công dân nhập vào ô "Số báo danh" để tra cứu kết quả).

- Hội đồng tuyển sinh sẽ gửi thông báo thí sinh trúng tuyển phương thức 1, phương thức 2 tới Công an các đơn vị, địa phương để phối hợp làm thủ tục xác nhận nhập học cho thí sinh trúng tuyển theo lịch tuyển sinh.

Học viện Cảnh sát nhân dân điểm chuẩn 2024 phương thức xét tuyển thẳng thế nào? Số thí sinh nam, nữ trúng tuyển ở mỗi vùng ra sao?

Học viện Cảnh sát nhân dân điểm chuẩn 2024 phương thức xét tuyển thẳng thế nào? Số thí sinh nam, nữ trúng tuyển ở mỗi vùng ra sao? (Hình từ Internet)

Học viện cảnh sát nhân dân điểm chuẩn năm 2023 thế nào?

Ngày 24/8/2023, Học viện Cảnh sát nhân dân thông báo điểm trúng tuyển xét tuyển phương thức 3, ngành nghiệp vụ Cảnh sát, tuyển sinh đại học hệ chính quy Học viện Cảnh sát nhân dân điểm chuẩn năm 2023 trên Cổng thông tin điện tử của Trường.

Theo đó, Học viện cảnh sát nhân dân điểm chuẩn năm 2023 như sau:

TT

Vùng tuyển sinh

Tổ hợp xét tuyển

Điểm trúng tuyển

Đối với nam

Điểm trúng tuyển

Đối với nữ

Ghi chú


1

Vùng 1

A00; A01; C03; D01

19.53

(Có tiêu chí phụ)

24.23

- Đối với thí sinh Nam thuộc Vùng 1: + Thí sinh có tổng điểm xét tuyển là 19.53 thì tiêu chí phụ để xét trúng tuyển là: có tổng điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an và điểm tổ hợp xét tuyển tính theo công thức đạt 16.78 điểm (không tính điểm ưu tiên) và điểm bài thi đánh giá năng lực của Bộ Công an đạt từ 48 điểm trở lên.

+ Thí sinh có điểm xét tuyển trên 19.53 điểm thì đủ điều kiện trúng tuyển, không phải xét đến tiêu chí phụ.

2

Vùng 2

A00; A01; C03; D01

20.68

23.55


3

Vùng 3

A00; A01; C03; D01

20.85

24.78


4

Vùng 8

A00; A01; C03; D01

20.88

16.15


Trong đó:

- Vùng tuyển sinh:

+ Vùng 1 gồm: các tỉnh miền núi phía Bắc: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La.

+ Vùng 2 gồm: các tỉnh, thành phố đồng bằng và trung du Bắc Bộ: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hòa Bình, Phú Thọ, Thái Nguyên, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình, Quảng Ninh.

+ Vùng 3 gồm: các tỉnh Bắc Trung Bộ: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.

+ Vùng 8 gồm: các đơn vị trực thuộc Bộ: A09, C01, C10, C11, K01, K02.

+ Học sinh T11: căn cứ theo địa phương sơ tuyển tại thời điểm nhập học vào T11 thì xét tuyển theo địa bàn có địa phương đó.

- Công thức tính Học viện cảnh sát nhân dân điểm chuẩn như sau:

ĐXT = (M1+M2+M3)*2/5 + BTBCA*3/5 + ĐC, trong đó:

+ ĐXT: điểm xét tuyển;

+ M1, M2, M3: điểm 03 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển vào trường CAND;

+ BTBCA: điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an;

+ ĐC: Điểm cộng.

- Điểm cộng của thí sinh được xác định là tổng điểm ưu tiên theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo và điểm thưởng quy định của Bộ Công an, theo công thức: ĐC = ĐƯT + Đth. Trong đó, ĐƯT = ĐT + KV. Cụ thể:

+ ĐC là điểm cộng;

+ ĐƯT là điểm ưu tiên;

+ ĐT là điểm ưu tiên đối tượng;

+ KV là điểm khu vực;

+ Đth là điểm thưởng.

Lưu ý: Trường hợp thí sinh đạt tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND (chiếm tỷ lệ 40%) và điểm bài thi đánh giá tuyển sinh của Bộ Công an được quy về thang điểm 30 (chiếm tỷ lệ 60%) làm tròn đến 02 chữ số thập phân từ 22,5 điểm trở lên, thì điểm ưu tiên và điểm thưởng được xác định như sau:

+ ĐƯT = [(30 – tổng điểm đạt được)/7,5] x (ĐT + KV)

+ Đth = [(30 – tổng điểm đạt được)/7,5] x Đth

+ Điểm cộng của thí sinh (ĐC = ĐƯT + Đth) được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

Nguyên tắc cơ bản trong tuyển sinh đại học là gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT quy định nguyên tắc cơ bản trong tuyển sinh đại học như sau:

Nguyên tắc cơ bản trong tuyển sinh
1. Công bằng đối với thí sinh
a) Về cung cấp thông tin: Mỗi thí sinh quan tâm được cung cấp thông tin đầy đủ, rõ ràng, tin cậy, nhất quán và kịp thời để có quyết định phù hợp và chuẩn bị tốt nhất cho việc tham gia tuyển sinh;
b) Về cơ hội dự tuyển: Không thí sinh nào bị mất cơ hội dự tuyển do những quy định không liên quan tới trình độ, năng lực (trừ những quy định của Bộ Công an và Bộ Quốc phòng mang tính đặc thù trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh); hoặc do quy trình tuyển sinh gây phiền hà, tốn kém;
c) Về đánh giá năng lực: Thí sinh phải được đánh giá khách quan, công bằng và tin cậy về khả năng học tập và triển vọng thành công, đáp ứng yêu cầu của chương trình và ngành đào tạo;
d) Về cơ hội trúng tuyển: Thí sinh phải được tạo cơ hội trúng tuyển cao nhất và quyền xác định nguyện vọng ưu tiên trong số những chương trình, ngành đào tạo đủ điều kiện trúng tuyển;
đ) Về thực hiện cam kết: Cơ sở đào tạo phải thực hiện các cam kết đối với thí sinh; tư vấn, hỗ trợ và giải quyết khiếu nại, bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh trong những trường hợp rủi ro.
2. Bình đẳng giữa các cơ sở đào tạo
a) Về hợp tác: Các cơ sở đào tạo hợp tác bình đẳng nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả tuyển sinh, đồng thời mang lại lợi ích tốt nhất cho thí sinh;
b) Về cạnh tranh: Các cơ sở đào tạo cạnh tranh trung thực, công bằng và lành mạnh trong tuyển sinh theo quy định của pháp luật về cạnh tranh.
3. Minh bạch đối với xã hội
a) Về minh bạch thông tin: Cơ sở đào tạo có trách nhiệm công bố thông tin tuyển sinh đầy đủ, rõ ràng và kịp thời qua các phương tiện truyền thông phù hợp để xã hội và cơ quan quản lý nhà nước cùng giám sát;
b) Về trách nhiệm giải trình: Cơ sở đào tạo có trách nhiệm báo cáo theo yêu cầu của các cơ quan quản lý nhà nước và giải trình với xã hội qua hình thức phù hợp về những vấn đề lớn, gây bức xúc cho người dân.

Theo đó, các cơ sở giáo dục đại học cần phải tuân thủ các nguyên tắc cơ bản trong công tác tuyển sinh như quy định trên.

Học viện Cảnh sát nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Học viện Cảnh sát nhân dân điểm chuẩn 2024 phương thức xét tuyển thẳng thế nào? Số thí sinh nam, nữ trúng tuyển ở mỗi vùng ra sao?
Pháp luật
Chỉ tiêu tuyển sinh Học viện Cảnh sát nhân dân năm 2024? Phạm vi và phân vùng tuyển sinh của Học viện CSND?
Pháp luật
Học viện cảnh sát nhân dân điểm chuẩn năm 2023 thế nào? Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2024 ra sao?
Pháp luật
Giám đốc Học viện Cảnh sát nhân dân được thăng cấp bậc hàm Trung tướng CAND trong trường hợp nào?
Pháp luật
Hạn tuổi phục vụ cao nhất đối với Giám đốc Học viện Cảnh sát nhân dân được xác định như thế nào?
Pháp luật
Ai có quyền quyết định bổ nhiệm chức danh Giám đốc Học viện Cảnh sát nhân dân theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Học viên của Học viện Cảnh sát nhân dân có hành vi sử dụng trái phép chất ma túy thì có bị xử lý bằng hình thức buộc thôi học không?
Pháp luật
Những điều mà một sĩ quan Công an nhân dân phải làm là gì? Giám đốc Học viện Cảnh sát nhân dân phải có cấp bậc hàm gì trong Công an nhân dân?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Học viện Cảnh sát nhân dân
137 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Học viện Cảnh sát nhân dân
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào