Hỗ trợ 30% vốn sự nghiệp chi các nội dung đào tạo nghề cho lao động nông thôn mới giai đoạn 2021-2025?

Cho tôi hỏi để thực hiện hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 phải chi các nội dung gì? Câu hỏi của bạn Yến Nhi đến từ Bình Định.

Chi cho các hoạt động chuẩn bị chương trình đào tạo nghề cho lao động nông thôn giai đoạn 2021-2025?

Căn cứ Điều 21 Thông tư 53/2022/TT-BTC quy định các nội dung chi cho các hoạt động chuẩn bị chương trình đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo tiêu chí nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 như sau:

- Chi xây dựng cẩm nang, sổ tay hướng dẫn; sổ tay nghiệp vụ và các loại sổ, sách, tài liệu khác phục vụ hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư này.

- Chi điều tra, khảo sát, dự báo nhu cầu đào tạo, việc làm: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư này.

- Chi xây dựng chương trình, giáo trình đào tạo trình độ sơ cấp và dưới 03 tháng: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Điều 22 Thông tư số 15/2022/TT-BTC.

- Chi xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật và danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng:

+ Nội dung và mức chi xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thực hiện theo quy định tại Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2022/TT-BTC;

+ Nội dung và mức chi xây dựng danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu thực hiện theo quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2022/TT-BTC;

+ Các nội dung và mức chi chung quy định tại điểm d, điểm đ và điểm c khoản 6 Điều 23 Thông tư số 15/2022/TT-BTC.

- Chi xây dựng chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng tập huấn nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp, người dạy nghề: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 23 Thông tư số 15/2022/TT-BTC.

Hỗ trợ 30% vốn sự nghiệp để chi các nội dụng đào tạo nghề cho lao động nông thôn giai đoạn 2021-2025?

Hỗ trợ 30% vốn sự nghiệp chi các nội dụng đào tạo nghề cho lao động nông thôn mới giai đoạn 2021-2025? (Hình từ internet)

Các nội dung chi cho công tác bảo dưỡng, sửa chữa và mua sắm thiết bị đào tạo nghề cho lao động nông thôn?

Căn cứ khoản 6 Điều 21 Thông tư 53/2022/TT-BTC quy định các nội dung chi cho công tác bảo dưỡng, sửa chữa và mua sắm thiết bị đào tạo nghề cho lao động nông thôn trong chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 như sau:

Chị hỗ trợ bảo dưỡng, sửa chữa tài sản, mua sắm trang thiết bị, phương tiện đào tạo cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp:

- Chi sửa chữa, bảo dưỡng tài sản: Mức hỗ trợ tối đa bằng 30% vốn sự nghiệp thực hiện dự án theo quyết định của cấp có thẩm quyền và không quá 07 tỷ đồng/trường, cơ sở,

- Chi mua sắm trang thiết bị, phương tiện đào tạo: Các cơ quan, đơn vị theo phân cấp của Bộ, cơ quan trung ương và địa phương quyết định mua sắm phù hợp với danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu, chương trình đào tạo trong phạm vi dự toán được giao và quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này.

Các nội dung chi hỗ trợ chương trình đào tạo cho lao động nông thôn giai đoạn 2021-2025?

Căn cứ khoản 7 Điều 21 Thông tư 53/2022/TT-BTC quy định các nội dung chi hỗ trợ chương trình đào tạo cho lao động nông thôn theo tiêu chí nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 như sau:

Chị hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo nghề dưới 03 tháng cho lao động nông thôn: Nội dung, mức hỗ trợ và hình thức hỗ trợ thực hiện theo quy định tại Điều 7 và Điều 8 Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng (sau đây viết tắt là Thông tư số 152/2016/TT-BTC), khoản 3 Điều 1 Thông tư số 40/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 152/2016/TT-BTC và thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ.

Theo đó, nội dụng chi cụ thể theo Điều 7 Thông tư 152/2016/TT-BTC quy định như sau:

Hỗ trợ chi phí đào tạo

- Người khuyết tật theo quy định của Luật Người khuyết tật và các văn bản hướng dẫn Luật: tối đa 06 triệu đồng/người/khóa học;

- Người thuộc hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo; người thuộc hộ nghèo ở các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ: tối đa 4 triệu đồng/người/khóa học;

- Người dân tộc thiểu số, người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng theo quy định của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh doanh theo quy định tại Quyết định số 63/2015/QĐ-TTg ; lao động nữ bị mất việc làm, ngư dân: tối đa 03 triệu đồng/người/khóa học;

- Người thuộc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ: tối đa 2,5 triệu đồng/người/khóa học;

- Người học là phụ nữ, lao động nông thôn khác không thuộc các đối tượng quy định tại các Điểm a, b, c, d Khoản này: tối đa 02 triệu đồng/người/khóa học;

- Trường hợp người học đồng thời thuộc các đối tượng nêu tại các Điểm a, b, c, d, đ Khoản này thì chỉ được hưởng một mức hỗ trợ chi phí đào tạo cao nhất;

- Ngoài đối tượng quy định tại các Điểm a, b, c, d và đ Khoản này, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tùy theo điều kiện, khả năng của ngân sách địa phương bố trí và huy động các nguồn kinh phí hợp pháp khác để hỗ trợ thêm cho các đối tượng khác (bao gồm cả đối tượng thuộc hộ nghèo theo chuẩn nghèo của địa phương) có nhu cầu học nghề.

Hỗ trợ tiền ăn, đi lại

- Đối tượng được hỗ trợ: người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, người khuyết tật, người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh doanh, lao động nữ bị mất việc làm tham gia học các chương trình đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng;

- Mức hỗ trợ tiền ăn: 30.000 đồng/người/ngày thực học;

- Mức hỗ trợ tiền đi lại: 200.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 15km trở lên;

Riêng đối với người khuyết tật và người học cư trú ở xã, thôn, bản thuộc vùng khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ: mức hỗ trợ tiền đi lại 300.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 5 km trở lên;

- Ngoài những đối tượng được hỗ trợ tiền ăn, đi lại nêu trên, các Bộ, ngành, địa phương, cơ sở đào tạo tùy điều kiện và khả năng, huy động thêm các nguồn kinh phí khác để hỗ trợ thêm tiền ăn, tiền đi lại cho người học trong thời gian đào tạo.

Mỗi người chỉ được hỗ trợ đào tạo một lần theo chính sách hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước, những người trước đây đã được hỗ trợ đào tạo theo các chính sách hiện hành khác của Nhà nước thì không được tiếp tục hỗ trợ đào tạo theo chính sách quy định tại Thông tư này.

Trường hợp người đã được hỗ trợ đào tạo nhưng bị mất việc làm do nguyên nhân khách quan thì Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định tiếp tục hỗ trợ đào tạo để chuyển đổi việc làm theo chính sách quy định tại Thông tư này nhưng tối đa không quá 03 lần/người.

2,336 lượt xem
Nông thôn mới
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Nguyên tắc phân bổ vốn ngân sách trung ương thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới được quy định như thế nào?
Pháp luật
Mức chi đào tạo, tập huấn cán bộ, công chức, viên chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025?
Pháp luật
19 Tiêu chí nông thôn mới cấp xã năm 2023? Nội dung quy định đối với từng tiêu chí như thế nào?
Pháp luật
Quan điểm, mục tiêu của Chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021- 2025?
Pháp luật
Chi ngân sách nhà nước nhằm phát triển du lịch nông thôn thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2022 như thế nào?
Pháp luật
Điều kiện để được công nhận nông thôn mới? Thu hồi quyết định công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới trong trường hợp nào?
Pháp luật
Trình tự tổ chức đánh giá, lấy ý kiến để công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 như thế nào?
Pháp luật
Trình tự công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới? Thẩm tra, lấy ý kiến để công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới như thế nào?
Pháp luật
Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025: Chi NSNN nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính công, tăng khả năng tiếp cận pháp luật, bình đẳng giới?
Pháp luật
Mục tiêu của Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh giai đoạn 2021 – 2025?
Pháp luật
Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới thông minh giai đoạn 2021 – 2025 được thực hiện thông qua các giải pháp nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nông thôn mới

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nông thôn mới

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào