Hồ sơ, thủ tục xét tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc theo quy định mới nhất 2024 như thế nào?
Hồ sơ, thủ tục xét tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc theo quy định mới nhất 2024 như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 33 Nghị định 98/2023/NĐ-CP thì hồ sơ và thủ tục xét tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc như sau:
Thủ tục xét tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc
Bộ Nội vụ thẩm định hồ sơ, báo cáo Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương và lấy ý kiến các cơ quan liên quan theo quy định; căn cứ điều kiện, tiêu chuẩn, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”.
Hồ sơ xét tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc
(1) Hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ có 01 bộ (bản chính) gồm:
- Tờ trình của bộ, ban, ngành, tỉnh;
- Báo cáo thành tích của cá nhân đề nghị tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” có xác nhận của cấp trình Thủ tướng Chính phủ;
- Biên bản họp và kết quả bỏ phiếu của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng bộ, ban, ngành, tỉnh;
- Chứng nhận hoặc xác nhận của người đứng đầu bộ, ban, ngành, tỉnh về sáng kiến đã được áp dụng hiệu quả và có khả năng nhân rộng trong toàn quốc hoặc có đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ đã được nghiệm thu và áp dụng hiệu quả, có phạm vi ảnh hưởng trong toàn quốc; chứng nhận hoặc xác nhận của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an về sự mưu trí, sáng tạo trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu có phạm vi ảnh hưởng trong toàn quốc;
- Các văn bản liên quan theo quy định tại Điều 30 Nghị định 98/2023/NĐ-CP (nếu có).
(2) Hồ sơ Bộ Nội vụ trình Thủ tướng Chính phủ gồm:
- Tờ trình của Bộ Nội vụ kèm theo danh sách đề nghị khen thưởng
- Các tệp tin điện tử của hồ sơ khen thưởng
Hồ sơ, thủ tục xét tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc theo quy định mới nhất 2024 như thế nào? (Hình từ Internet)
Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc theo quy định mới nhất 2024 như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 21 Luật Thi đua, Khen thưởng 2022 thì danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc để tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau đây:
- Có thành tích xuất sắc tiêu biểu được lựa chọn trong số những cá nhân có 02 lần liên tục được tặng danh hiệu chiến sĩ thi đua Bộ, ban, ngành, tỉnh;
- Có sáng kiến đã được áp dụng hiệu quả và có khả năng nhân rộng trong toàn quốc hoặc có đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ đã được nghiệm thu và áp dụng hiệu quả, có phạm vi ảnh hưởng trong toàn quốc hoặc mưu trí, sáng tạo trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu có phạm vi ảnh hưởng trong toàn quốc.
Ngoài ra, người đứng đầu Bộ, ban, ngành, tỉnh xem xét, công nhận hiệu quả và khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng trong toàn quốc của sáng kiến, đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ.
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an xem xét, công nhận sự mưu trí, sáng tạo trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu có phạm vi ảnh hưởng trong toàn quốc.
Mức tiền thưởng đối với danh hiệu chiến sĩ thi đua toàn quốc là bao nhiêu?
Tại Điều 54 Nghị định 98/2023/NĐ-CP có quy định về mức tiền thưởng danh hiệu thi đua các loại như sau:
Mức tiền thưởng danh hiệu thi đua
1. Đối với cá nhân:
a) Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” được tặng Bằng chứng nhận, khung, Huy hiệu, hộp dựng Huy hiệu và được thưởng 4,5 lần mức lương cơ sở;
b) Danh hiệu Chiến sĩ thi đua bộ, ban, ngành, tỉnh được tặng Bằng chứng nhận, khung, Huy hiệu, hộp dựng Huy hiệu và được thưởng 3,0 lần mức lương cơ sở;
c) Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” được tặng Bằng chứng nhận, khung và được thưởng 1,0 lần mức lương cơ sở;
d) Danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến” được thưởng 0,3 lần mức lương cơ sở.
2. Đối với tập thể:
a) Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng” được tặng Bằng chứng nhận, khung và được thưởng 1,5 lần mức lương cơ sở;
b) Danh hiệu “Tập thể Lao động tiên tiến”, “Đơn vị tiên tiến” được thưởng 0,8 lần mức lương cơ sở;
c) Danh hiệu xã, phường, thị trấn tiêu biểu được tặng Bằng chứng nhận, khung và được thưởng 2,0 lần mức lương cơ sở;
d) Danh hiệu thôn, tổ dân phố văn hóa được tặng Bằng chứng nhận, khung và được thưởng 1,5 lần mức lương cơ sở;
đ) Danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ” được tặng cờ và được thưởng 12,0 lần mức lương cơ sở;
e) Danh hiệu cờ thi đua của bộ, ban, ngành, tỉnh được tặng cờ và được thưởng 8,0 lần mức lương cơ sở;
g) Danh hiệu cờ thi đua của quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng, tổng cục và tương đương thuộc Bộ Quốc phòng, Ban Cơ yếu Chính phủ; cờ thi đua của Đại học Quốc gia được tặng cờ và được thưởng 6,0 lần mức lương cơ sở.
Như vậy, mức tiền thưởng đối với chiến sĩ thi đua toàn quốc cho cá nhân là 4,5 lần mức lương cơ sở.
Mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng (Theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP).
Tuy nhiên, theo Nghị quyết 27/NQ-TW 2018 từ ngày 01/7/2024 khi thực hiện cải cách tiền lương thì sẽ bỏ mức lương cơ sở. Do đó, trong thời gian tới có thể sẽ có hướng dẫn mới về mức tiền thưởng.
Cá nhân được tặng thưởng Danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tặng thưởng Bằng chứng nhận, khung, Huy hiệu, hộp dựng Huy hiệu kèm theo.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Chủ chương trình và Ban quản lý chương trình dự án đầu tư công có trách nhiệm giám sát đầu tư của cộng đồng như thế nào?
- Thành viên Đoàn kiểm toán không phải Kiểm toán viên nhà nước gồm những ai? Trưởng Đoàn kiểm toán được cho phép thành viên nghỉ làm việc mấy ngày?
- Quyết định thi hành án treo cần phải ghi rõ những nội dung nào? Cơ quan thi hành án hình sự có trách nhiệm gì?
- Mẫu bảng kê sản phẩm gỗ xuất khẩu mới nhất là mẫu nào? Tải về Mẫu bảng kê sản phẩm gỗ xuất khẩu tại đâu?
- Chủ đầu tư chịu trách nhiệm quản lý chi phí đầu tư xây dựng ở giai đoạn nào? Sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng được ước tính ra sao?