Hồ sơ thi bằng lái xe A1 gồm những gì? Điều kiện, độ tuổi dự thi bằng lái xe A1 mới nhất năm 2022?

Theo quy định hiện nay thì hồ sơ thi bằng lái xe A1 gồm những gì? Điều kiện thi bằng lái xe A1 là gì? - Câu hỏi của anh Tấn Được đến từ Phú Yên.

Điều kiện, độ tuổi dự thi bằng lái xe A1 mới nhất năm 2022?

Căn cứ vào Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT (một số quy định được bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT) quy định như sau:

Điều kiện đối với người học lái xe
1. Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.
2. Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.
3. Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian lái xe hoặc hành nghề và số km lái xe an toàn như sau:
a) Hạng B1 số tự động lên B1: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;
b) Hạng B1 lên B2: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;
c) Hạng B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng; các hạng D, E lên FC: thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;
d) Hạng B2 lên D, C lên E: thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.
đ) Trường hợp người học nâng hạng vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ với hình thức tước quyền sử dụng giấy phép lái xe, thời gian lái xe an toàn được tính từ ngày chấp hành xong các quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
4. Người học để nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.

Theo đó, người tham gia dự thi bằng lái xe A1 phải đáp ứng được những điều kiện cơ bản như phải là công dân Việt Nam hoặc là người nước ngoài được cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam; đủ tuổi, đủ sức khỏa và trình độ văn hóa theo quy định.

Tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT đã có hướng dẫn về những trường hợp không đủ tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe. Do đó, những trường hợp thuộc Phụ lục này sẽ không được thi bằng lái xe A1.

Xem bảng tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe: Tại đây.

Hồ sơ thi bằng lái xe A1 được quy định như thế nào? Điều kiện thi bằng lái xe A1 hiện nay được quy định thế nào?

Hồ sơ thi bằng lái xe A1 gồm những gì? Điều kiện, độ tuổi dự thi bằng lái xe A1 mới nhất 2022? (Hình từ internet)

Người thi bằng lái xe A1 có bắt buộc phải học lý thuyết tại cơ sở đào tạo không?

Căn cứ vào Điều 8 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định như sau:

Hình thức đào tạo
1. Người có nhu cầu cấp giấy phép lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 và ô tô hạng B1 được tự học các môn lý thuyết, nhưng phải đăng ký tại cơ sở được phép đào tạo để được ôn luyện, kiểm tra; riêng đối với các hạng A4, B1 phải được kiểm tra, cấp chứng chỉ đào tạo.
2. Người có nhu cầu cấp giấy phép lái xe các hạng B2, C, D, E và giấy phép lái xe các hạng F phải được đào tạo tập trung tại cơ sở được phép đào tạo và phải được kiểm tra cấp chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo. Trong thời hạn trên 01 (một) năm kể từ ngày cơ sở đào tạo kết thúc kiểm tra, xét công nhận tốt nghiệp khóa đào tạo, nếu không kiểm tra cấp chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo thì phải đào tạo lại theo khóa học mới.

Theo quy định trên thì người thi bằng lái xe A1 sẽ được tự học lý thuyết nhưng phải đăng ký ôn luyện và kiểm tra tại cơ sở đào tạo được cho phép.

Hồ sơ thi bằng lái xe A1 gồm những gì?

Căn cứ vào khoản 1 Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định như sau:

Hồ sơ của người học lái xe
1. Người học lái xe lần đầu lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
c) Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
d) Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

Theo đó thì người thi bằng lái xe A1 sẽ cần phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ thi bằng lái xe như đơn đề nghị học lái xe, bản sao chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn và giấy khám sức khỏe của người thi bằng lái xe A1.

Bằng lái xe Tải trọn bộ các quy định về Bằng lái xe hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mất bằng lái xe máy, dùng hồ sơ gốc khi CSGT kiểm tra có được hay không? Khi CSGT kiểm tra bị xử phạt bao nhiêu tiền? Bằng lái xe máy 125cc đã bị mất là bằng lái hạng nào?
Pháp luật
Dùng bằng lái xe trên ứng dụng VNeID thay thế giấy tờ xe bản cứng khi cảnh sát giao thông kiểm tra có được không?
Pháp luật
Thủ tục đổi bằng lái xe ô tô B2 online đơn giản, nhanh chóng? Các bước đổi bằng lái như thế nào?
Pháp luật
Cho người khác sử dụng bằng lái xe của mình sẽ bị thu hồi bằng lái xe từ ngày 1/6/2024 có đúng không?
Pháp luật
Hồ sơ thi bằng lái cần những gì? Người đã có bằng lái xe hạng A1 thì được chạy những loại xe nào?
Pháp luật
Thay đổi thông tin trên bằng lái xe bị sai cụ thể là năm sinh thì được thực hiện như thế nào theo quy định?
Pháp luật
Bằng lái xe (giấy phép lái xe) được quy định như thế nào? Đối tượng nào thì được đổi lại bằng lái xe B2 như thế nào?
Pháp luật
Bằng B2 lái được xe gì? Thời gian học lái xe B2 là bao lâu? Thi bằng lái xe B2 năm 2022 cần chuẩn bị những giấy tờ gì?
Pháp luật
Bằng lái xe B2 hết hạn sử dụng thì xử lý như thế nào? Bị mất bằng lái xe B2 thì có được cấp lại bằng lái xe mới không?
Pháp luật
Bằng lái xe B2 sử dụng được bao nhiêu năm? Bằng lái xe B2 hết hạn sử dụng thì có phải thi lại không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bằng lái xe
35,807 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bằng lái xe
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào