Hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN của người nộp thuế tính theo phương pháp tỷ lệ trên doanh thu gồm những gì?
- Hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN của người nộp thuế tính theo phương pháp tỷ lệ trên doanh thu gồm những gì?
- Tỷ lệ phần trăm để tính thuế TNDN trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam cụ thể là bao nhiêu?
- Thuế TNDN áp dụng đối với phương pháp tỷ lệ trên doanh thu là loại thuế khai theo từng lần phát sinh có phải không?
Hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN của người nộp thuế tính theo phương pháp tỷ lệ trên doanh thu gồm những gì?
Căn cứ tiểu mục b Mục 7.2 quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN của người nộp thuế tính theo phương pháp tỷ lệ trên doanh thu gồm có:
- Tờ khai thuế TNDN theo mẫu số 04/TNDN ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Báo cáo tài chính năm hoặc Báo cáo tài chính đến thời điểm có quyết định giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động hoặc tổ chức lại doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về kế toán và pháp luật về kiểm toán độc lập (trừ trường hợp không phải lập báo cáo tài chính theo quy định).
Hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN của người nộp thuế tính theo phương pháp tỷ lệ trên doanh thu gồm những gì? (Hình từ Internet)
Tỷ lệ phần trăm để tính thuế TNDN trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam cụ thể là bao nhiêu?
Căn cứ tại khoản 3 Điều 11 Nghị định 218/2013/NĐ-CP quy định như sau:
Phương pháp tính thuế
...
3. Đối với doanh nghiệp quy định tại các Điểm c, d Khoản 2 Điều 2 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam, cụ thể như sau:
a) Dịch vụ: 5%, riêng dịch vụ quản lý nhà hàng, khách sạn, casino: 10%; trường hợp cung ứng dịch vụ có gắn với hàng hóa thì hàng hóa được tính theo tỷ lệ 1%; trường hợp không tách riêng được giá trị hàng hóa với giá trị dịch vụ là 2%;
b) Cung cấp và phân phối hàng hóa tại Việt Nam theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ hoặc theo các điều khoản thương mại quốc tế (Incoterms) là 1%;
c) Tiền bản quyền là 10%;
d) Thuê tàu bay (kể cả thuê động cơ, phụ tùng tàu bay), tàu biển là 2%;
đ) Thuê giàn khoan, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải (trừ quy định tại Điểm d Khoản này) là 5%;
e) Lãi tiền vay là 5%;
g) Chuyển nhượng chứng khoán, tái bảo hiểm ra nước ngoài là 0,1%;
h) Dịch vụ tài chính phái sinh là 2%;
i) Xây dựng, vận tải và hoạt động khác là 2%.
...
Như vậy theo quy định trên tỷ lệ phần trăm để tính thuế TNDN trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam cụ thể như sau:
- Dịch vụ: 5%, riêng dịch vụ quản lý nhà hàng, khách sạn, casino: 10%; trường hợp cung ứng dịch vụ có gắn với hàng hóa thì hàng hóa được tính theo tỷ lệ 1%; trường hợp không tách riêng được giá trị hàng hóa với giá trị dịch vụ là 2%.
- Cung cấp và phân phối hàng hóa tại Việt Nam theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ hoặc theo các điều khoản thương mại quốc tế (Incoterms) là 1%.
- Tiền bản quyền là 10%
-Thuê tàu bay (kể cả thuê động cơ, phụ tùng tàu bay), tàu biển là 2%.
- Thuê giàn khoan, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải (trừ quy định tại Điểm d Khoản này) là 5%.
- Lãi tiền vay là 5%.
- Chuyển nhượng chứng khoán, tái bảo hiểm ra nước ngoài là 0,1%.
- Dịch vụ tài chính phái sinh là 2%.
- Xây dựng, vận tải và hoạt động khác là 2%.
Thuế TNDN áp dụng đối với phương pháp tỷ lệ trên doanh thu là loại thuế khai theo từng lần phát sinh có phải không?
Căn cứ tại điểm đ khoản 4 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Các loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế và khai quyết toán thuế
...
4. Các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước khai theo từng lần phát sinh, bao gồm:
a) Thuế giá trị gia tăng của người nộp thuế theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định này hoặc người nộp thuế thực hiện khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng nhưng có phát sinh nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản.
b) Thuế tiêu thụ đặc biệt của người nộp thuế có kinh doanh xuất khẩu chưa nộp thuế tiêu thụ đặc biệt ở khâu sản xuất sau đó không xuất khẩu mà bán trong nước. Thuế tiêu thụ đặc biệt của cơ sở kinh doanh mua xe ô tô, tàu bay, du thuyền sản xuất trong nước thuộc đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng sau đó chuyển mục đích sử dụng sang đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
c) Thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu bao gồm: Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế giá trị gia tăng. Trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không phải khai theo từng lần phát sinh thì thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
d) Thuế tài nguyên của tổ chức được giao bán tài nguyên bị bắt giữ, tịch thu; khai thác tài nguyên không thường xuyên đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép hoặc không thuộc trường hợp phải cấp phép theo quy định của pháp luật.
đ) Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp không phát sinh thường xuyên của người nộp thuế áp dụng theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng và tỷ lệ trên doanh thu theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp; trừ trường hợp người nộp thuế trong tháng phát sinh nhiều lần thì được khai theo tháng.
...
Như vậy theo quy định trên thuế TNDN áp dụng đối với phương pháp tỷ lệ trên doanh thu là loại thuế khai theo từng lần phát sinh.
Tuy nhiên, nếu trong tháng phát sinh nhiều lận thì được tiến hành kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo tháng.
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PTTQ/16122024/muc-thue-suat-thue-tndn-1q.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/25092024/mau-cong-van-xin-quyet-toan-thue-tndn-moi-nhat.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/THN/quyet-toan-thue-1.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Loc/01-thang.png)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/KL/quyet-toan-thue-tndn-dv-dau-khi.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/KL/thue-tndn-dv-nha-may-thuy-dien-nam-tren-nhieu-tinh.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/KL/thue-tndn-pp-ty-le-tren-doanh-thu.jpg)
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Người điều khiển xe gắn máy trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- Bằng lái A1 có chạy được xe 175cc? Bằng lái A1 cấp trước ngày 01/01/2025 đổi sang bằng lái xe hạng A thì có chạy được xe 175cc?
- Đường quốc lộ là đường nối liền từ đâu đến đâu? Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm quản lý đường quốc lộ đúng không?
- Năm 2025, bằng lái A1 có chạy được xe SH? Trường hợp bằng lái A1 cấp trước ngày 01/01/2025 không có hiệu lực để chạy xe SH dưới 175 cm3?
- CBCCVC nghỉ hưu sớm theo Nghị định 178 được khen thưởng quá trình cống hiến thì xử lý như nào? Nghỉ hưu sớm có bị trừ tỷ lệ lương hưu?