Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận hành nghề tu bổ di tích gồm những nội dung gì theo quy định năm 2024?

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận hành nghề tu bổ di tích gồm những nội dung gì theo quy định năm 2024? - Câu hỏi của anh T.M (Bình Thuận)

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận hành nghề tu bổ di tích gồm những nội dung gì theo quy định năm 2024?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 16 Nghị định 61/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 2 Nghị định 31/2024/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận hành nghề tu bổ di tích gồm có những nội dung như sau:

- Đơn đề nghị theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 61/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm d khoản 3 Điều 2 Nghị định 31/2024/NĐ-CP

- Danh sách người được cấp Chứng chỉ hành nghề quy định tại điểm c khoản 1, điểm c khoản 2, điểm c khoản 3 và điểm c khoản 4 Điều 14 Nghị định 61/2016/NĐ-CP kèm theo bản sao Chứng chỉ hành nghề.

Như vậy, sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận hành nghề tu bổ di tích gồm đơn đề nghị và danh sách người được cấp Chứng chỉ hành nghề kèm theo bản sao Chứng chỉ hành nghề.

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận hành nghề tu bổ di tích gồm những nội dung gì theo quy định năm 2024?

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận hành nghề tu bổ di tích gồm những nội dung gì theo quy định năm 2024?

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận hành nghề tu bổ di tích thực hiện theo trình tự ra sao?

Căn cứ tại Điều 16 Nghị định 61/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Nghị định 31/2024/NĐ-CP quy định thủ tục cấp Giấy chứng nhận hành nghề tu bổ di tích thực hiện theo trình tự như sau:

(1) Tổ chức đề nghị cấp Giấy chứng nhận hành nghề nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ đến người có thẩm quyền quy định tại Điều 15 Nghị định 61/2016/NĐ-CP, gồm: Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao nơi tổ chức đặt trụ sở.

(2) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ

(3) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm xem xét, quyết định cấp Giấy chứng nhận hành nghề theo Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 61/2016/NĐ-CP, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Điều kiện để tổ chức được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích là gì?

Căn cứ theo Điều 14 Nghị định 61/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Điều 2 Nghị định 142/2018/NĐ-CP) nêu rõ Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận hành nghề) được cấp cho tổ chức khi đáp ứng đủ các điều kiện quy định đối với từng trường hợp cụ thể sau:

- Giấy chứng nhận hành nghề lập quy hoạch tu bổ di tích:

+ Được thành lập theo quy định của pháp luật;

+ Có đủ điều kiện hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng theo quy định pháp luật về xây dựng;

+ Có ít nhất 01 người được cấp Chứng chỉ hành nghề lập quy hoạch tu bổ di tích;

- Giấy chứng nhận hành nghề lập dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích, thiết kế tu bổ di tích:

+ Được thành lập theo quy định của pháp luật;

+ Có đủ điều kiện hành nghề thiết kế xây dựng theo quy định pháp luật về xây dựng;

+ Có ít nhất 01 người được cấp Chứng chỉ hành nghề lập dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích, thiết kế tu bổ di tích;

- Giấy chứng nhận hành nghề thi công tu bổ di tích:

+ Được thành lập theo quy định của pháp luật;

+ Có đủ điều kiện năng lực của tổ chức thi công xây dựng theo quy định pháp luật về xây dựng;

+ Có ít nhất 01 người được cấp Chứng chỉ hành nghề thi công tu bổ di tích;

- Giấy chứng nhận hành nghề tư vấn giám sát thi công tu bổ di tích:

+ Được thành lập theo quy định của pháp luật;

+ Có đủ điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn khi giám sát thi công xây dựng công trình theo quy định pháp luật về xây dựng;

+ Có ít nhất 01 người được cấp Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công tu bổ di tích.

Người cho người khác sử dụng chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích thì bị xử phạt bao nhiêu tiền?

Theo quy định tại điểm d khoản 4 Điều 22 Nghị định 38/2021/NĐ-CP về vi phạm quy định về chứng chỉ hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích như sau:

Vi phạm quy định về chứng chỉ hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích
...
4. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích mà không có chứng chỉ hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích theo quy định;
b) Sử dụng chứng chỉ hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích của người khác;
c) Sử dụng chứng chỉ hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích hết hạn;
d) Cho người khác sử dụng chứng chỉ hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích.
...

Theo khoản 2 Điều 5 Nghị định 38/2021/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 128/2022/NĐ-CP quy định về mức phạt tiền đối với cá nhân, tổ chức như sau:

Quy định về mức phạt tiền và thẩm quyền phạt tiền đối với cá nhân, tổ chức
...
2. Mức phạt tiền quy định tại Chương II và Chương III Nghị định này là mức phạt tiền áp dụng đối với cá nhân, trừ trường hợp quy định tại các khoản 2, 5, 6 và 7 Điều 10; các khoản 4, 5, 6 và 7 Điều 10a; điểm a khoản 2, các khoản 3, 5 và 6, các điểm a, b, c và d khoản 7 Điều 14; các khoản 1, 2, 3, 4 và điểm b khoản 5 Điều 21; các khoản 1, 2, 3, 4 và điểm b khoản 5 Điều 23; khoản 1 Điều 24; các Điều 30, 38, 39 và 40 Nghị định này là mức phạt tiền áp dụng đối với tổ chức.
...

Theo đó, người cho người khác sử dụng chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích thì có thể bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

555 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào