Hành vi vi phạm điều lệnh Công an nhân dân là gì? Thời gian xử lý vi phạm điều lệnh Công an nhân dân là bao lâu?
Hành vi vi phạm điều lệnh Công an nhân dân là gì?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 02/2021/TT-BCA định nghĩa hành vi vi phạm điều lệnh Công an nhân dân như sau:
Hành vi vi phạm điều lệnh là hành vi do đơn vị, cán bộ, chiến sĩ vi phạm một trong các quy định của điều lệnh Công an nhân dân hoặc các quy định khác liên quan đến điều lệnh Công an nhân dân.
Hành vi vi phạm điều lệnh Công an nhân dân là gì? Thời gian xử lý vi phạm điều lệnh Công an nhân dân là bao lâu? (Hình từ Internet)
Nguyên tắc xử lý vi phạm điều lệnh Công an nhân dân như thế nào?
Căn cứ tại Điều 3 Thông tư 02/2021/TT-BCA quy định nguyên tắc xử lý vi phạm điều lệnh Công an nhân dân như sau:
- Mọi hành vi vi phạm điều lệnh của đơn vị, cán bộ, chiến sĩ đều phải xử lý theo quy định của Thông tư này và các quy định khác có liên quan đến điều lệnh Công an nhân dân.
- Căn cứ nội dung, tính chất, mức độ, hậu quả, nguyên nhân vi phạm, thái độ tiếp thu của đơn vị, cán bộ, chiến sĩ vi phạm để quyết định hình thức xử lý phù hợp, bảo đảm tính giáo dục, phòng ngừa vi phạm.
- Bảo đảm kịp thời, khách quan, công khai, dân chủ, xử lý đúng người, đúng hành vi vi phạm, đúng quy định của Bộ Công an.
- Mỗi hành vi vi phạm chỉ xử lý 01 lần. Trường hợp vi phạm nhiều lần với cùng hành vi vi phạm thì xử lý cao hơn 01 bậc so với hình thức xử lý tương ứng với hành vi đó.
+ Trong cùng một thời điểm vi phạm nhiều lỗi thực hiện như sau: Nếu các hành vi có hình thức xử lý khác nhau thì áp dụng hình thức xử lý cao hơn một bậc so với hình thức xử lý cao nhất; nếu các hành vi có cùng một hình thức xử lý thì áp dụng hình thức xử lý cao hơn 01 bậc so với hình thức xử lý tương ứng với một trong các hành vi đó.
+ Trong cùng một vụ việc có nhiều cán bộ, chiến sĩ vi phạm thì mỗi cán bộ, chiến sĩ đều bị xử lý về hành vi vi phạm của mình tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm của cán bộ, chiến sĩ đó.
Những trường hợp nào được xem xét không xử lý vi phạm điều lệnh Công an nhân dân?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 02/2021/TT-BCA quy định như sau:
Trường hợp chưa xem xét xử lý, không xử lý vi phạm
1. Chưa xem xét xử lý vi phạm
a) Đang trong thời gian điều trị nội trú tại bệnh viện, có xác nhận của bệnh viện từ cấp huyện trở lên;
b) Đang trong thời gian bị đình chỉ công tác;
c) Cán bộ, chiến sĩ nữ đang nghỉ chế độ thai sản.
2. Không xử lý vi phạm
a) Được cơ quan có thẩm quyền xác nhận tình trạng mất năng lực hành vi khi vi phạm điều lệnh; được cấp có thẩm quyền xác nhận vi phạm điều lệnh trong trường hợp bất khả kháng;
b) Phải chấp hành chỉ thị, mệnh lệnh của lãnh đạo, chỉ huy mà trước đó đã kiến nghị thay đổi với người ra chỉ thị, mệnh lệnh nhưng không được chấp nhận.
Như vậy theo quy định trên, được xem xét không xử lý vi phạm điều lệnh Công an nhân trong các trường hợp sau:
- Được cơ quan có thẩm quyền xác nhận tình trạng mất năng lực hành vi khi vi phạm điều lệnh; được cấp có thẩm quyền xác nhận vi phạm điều lệnh trong trường hợp bất khả kháng.
- Phải chấp hành chỉ thị, mệnh lệnh của lãnh đạo, chỉ huy mà trước đó đã kiến nghị thay đổi với người ra chỉ thị, mệnh lệnh nhưng không được chấp nhận.
Thời gian xử lý vi phạm điều lệnh Công an nhân dân là bao lâu?
Căn cứ tại Điều 6 Thông tư 02/2021/TT-BCA quy định về gian xử lý vi phạm điều lệnh Công an nhân dân thời như sau:
- Trong thời gian 15 ngày (ngày làm việc) kể từ khi nhận được thông báo kết quả kiểm tra điều lệnh, thủ trưởng đơn vị có tập thể, cán bộ, chiến sĩ vi phạm điều lệnh phải tổ chức kiểm điểm, quyết định hình thức xử lý hoặc đề xuất hình thức xử lý theo quy định Thông tư 02/2021/TT-BCA.
- Kết quả xử lý vi phạm điều lệnh phải báo cáo bằng văn bản về cơ quan điều lệnh cấp trên trực tiếp và đơn vị ra thông báo, đồng thời thông báo cho đơn vị, người phát hiện vi phạm chậm nhất 20 ngày (ngày làm việc) kể từ khi nhận được đủ hồ sơ, tài liệu vi phạm. Trường hợp có nhiều tình tiết cần phải làm rõ khi xử lý, thời gian xem xét xử lý và báo cáo kết quả xử lý có thể kéo dài hơn nhưng tối đa không quá 30 ngày (ngày làm việc).
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu biên bản họp hội đồng quản trị bổ nhiệm tổng giám đốc mới nhất? Tải về mẫu biên bản họp ở đâu?
- Trắc đạc công trình nhằm mục đích gì? Nhà thầu thi công xây dựng có phải trắc đạc công trình trong quá trình thi công xây dựng không?
- Quy chế tiền thưởng theo Nghị định 73 2024 áp dụng với những đối tượng nào? Nghị định 73 2024 áp dụng đối với ai?
- Dàn giáo là gì? Trường hợp không được sử dụng dàn giáo? Dây cáp dùng để treo dàn giáo phải có khả năng chịu lực thế nào?
- Mẫu Giấy đề nghị hủy đăng ký cổ phiếu là mẫu nào? Tải mẫu Giấy đề nghị hủy đăng ký cổ phiếu ở đâu?