Hàng hóa nguy hiểm được phân thành mấy loại và nhóm loại từ ngày 15/5/2024? Điều kiện của người tham gia vận chuyển hàng hóa nguy hiểm đường bộ ra sao?

Hàng hóa nguy hiểm được phân thành mấy loại và nhóm loại từ ngày 15/5/2024? Điều kiện của người tham gia vận chuyển hàng hóa nguy hiểm đường bộ ra sao?

Hàng hóa nguy hiểm được phân thành mấy loại và nhóm loại từ ngày 15/5/2024?

Căn cứ khoản Điều 4 Nghị định 34/2024/NĐ-CP quy định phân loại hàng hóa nguy hiểm như sau:

Tùy theo tính chất hóa, lý, hàng hoá nguy hiểm được phân thành 9 loại và nhóm loại sau đây:

- Loại 1. Chất nổ và vật phẩm dễ nổ;

+ Nhóm 1.1: Chất và vật phẩm có nguy cơ nổ rộng.

+ Nhóm 1.2: Chất và vật phẩm có nguy cơ bắn tóe nhưng không nổ rộng.

+ Nhóm 1.3: Chất và vật phẩm có nguy cơ cháy và nguy cơ nổ nhỏ hoặc bắn tóe nhỏ hoặc cả hai, nhưng không nổ rộng.

+ Nhóm 1.4: Chất và vật phẩm có nguy cơ không đáng kể.

+ Nhóm 1.5: Chất không nhạy nhưng có nguy cơ nổ rộng.

+ Nhóm 1.6: Vật phẩm đặc biệt không nhạy, không có nguy cơ nổ rộng.

- Loại 2. Khí;

+ Nhóm 2.1: Khí dễ cháy.

+ Nhóm 2.2: Khí không dễ cháy, không độc hại.

+ Nhóm 2.3: Khí độc hại.

- Loại 3. Chất lỏng dễ cháy và chất nổ lỏng khử nhạy;

- Loại 4;

+ Nhóm 4.1: Chất rắn dễ cháy, chất tự phản ứng và chất nổ rắn được ngâm trong chất lỏng hoặc bị khử nhạy.

+ Nhóm 4.2: Chất có khả năng tự bốc cháy.

+ Nhóm 4.3: Chất khi tiếp xúc với nước tạo ra khí dễ cháy.

- Loại 5;

+ Nhóm 5.1: Chất ôxi hóa.

+ Nhóm 5.2: Perôxít hữu cơ.

- Loại 6;

+ Nhóm 6.1: Chất độc.

+ Nhóm 6.2: Chất gây nhiễm bệnh.

- Loại 7: Chất phóng xạ;

- Loại 8: Chất ăn mòn;

- Loại 9: Chất và vật phẩm nguy hiểm khác.

Như vậy, hàng hóa nguy hiểm được phân thành 9 loại trong đó loại 1 có 6 nhóm, loại 2 có 3 nhóm, loại 4 có 3 nhóm, loại 5 có 2 nhóm, loại 6 có 2 nhóm.

Hàng hóa nguy hiểm được phân thành mấy loại và nhóm loại từ ngày 15/5/2024? Điều kiện của người tham gia vận chuyển hàng hóa nguy hiểm đường bộ ra sao?

Hàng hóa nguy hiểm được phân thành mấy loại và nhóm loại từ ngày 15/5/2024? Điều kiện của người tham gia vận chuyển hàng hóa nguy hiểm đường bộ ra sao? (Hình ảnh Internet)

Điều kiện của người tham gia vận chuyển hàng hóa nguy hiểm đường bộ ra sao?

Căn cứ Điều 9 Nghị định 34/2024/NĐ-CP quy định điều kiện đối với người tham gia vận chuyển hàng hóa nguy hiểm như sau:

Điều kiện đối với người tham gia vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
1. Người điều khiển phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm phải đảm bảo có đủ các điều kiện điều khiển phương tiện và được huấn luyện, cấp giấy chứng nhận đã hoàn thành chương trình huấn luyện an toàn hàng hóa nguy hiểm theo quy định tại Nghị định này.
2. Người áp tải, người thủ kho, người xếp dỡ hàng hóa nguy hiểm phải được huấn luyện an toàn và cấp giấy chứng nhận đã hoàn thành chương trình huấn luyện an toàn về loại hàng hóa nguy hiểm do mình áp tải, xếp, dỡ hoặc lưu kho.

Như vậy, người tham gia vận chuyển hàng hóa nguy hiểm phải đáp ứng điều kiện:

- Người điều khiển phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm phải:

+ Đảm bảo có đủ các điều kiện điều khiển phương tiện

+ Được huấn luyện, cấp giấy chứng nhận đã hoàn thành chương trình huấn luyện an toàn hàng hóa nguy hiểm theo quy định

- Người áp tải, người thủ kho, người xếp dỡ hàng hóa nguy hiểm phải:

+ Được huấn luyện về an toàn và phải có giấy chứng nhận chứng minh đã hoàn thành chương trình huấn luyện an toàn với loại hàng hóa nguy hiểm mà họ thao tác.

Phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm phải đáp ứng những điều kiện gì?

Căn cứ Điều 10 Nghị định 34/2024/NĐ-CP quy định điều kiện đối với phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bao gồm:

- Phương tiện vận chuyển phải đủ điều kiện tham gia giao thông theo quy định của pháp luật. Thiết bị chuyên dùng của phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm phải bảo đảm tiêu chuẩn quốc gia hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc theo quy định của Bộ quản lý chuyên ngành.

- Phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm phải dán biểu trưng hàng hóa nguy hiểm. Nếu trên một phương tiện có nhiều loại hàng hóa nguy hiểm khác nhau thì phương tiện phải dán đủ biểu trưng của các loại hàng hóa đó. Vị trí dán biểu trưng ở hai bên, phía trước và phía sau của phương tiện đảm bảo dễ quan sát, nhận biết.

- Phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm, sau khi dỡ hết hàng hóa nguy hiểm nếu không tiếp tục vận tải loại hàng hóa đó thì phải được làm sạch và bóc hoặc xóa biểu trưng nguy hiểm trên phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm. Đơn vị vận tải, người điều khiển phương tiện có trách nhiệm làm sạch và bóc hoặc xóa biểu trưng nguy hiểm trên phương tiện khi không tiếp tục vận chuyển loại hàng hóa nguy hiểm đó.

Như vậy, phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm phải đáp ứng 03 điều kiện trên.

Thẩm quyền cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm thuộc về ai?

Căn cứ vào Điều 17 Nghị định 34/2024/NĐ-CP quy định về thẩm quyền cấp Giấy phép như sau:

Thẩm quyền cấp Giấy phép và các trường hợp miễn cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
1. Bộ Công an tổ chức cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm loại 1, loại 2, loại 3, loại 4, loại 9 theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Nghị định này (trừ hóa chất bảo vệ thực vật và quy định tại khoản 2 Điều này).
2. Bộ Quốc phòng tổ chức cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm cho các tổ chức, doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.
3. Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm loại 5, loại 8 theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Nghị định này.
4. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm là hóa chất bảo vệ thực vật.
5. Cơ quan cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm căn cứ vào loại, nhóm hàng hóa nguy hiểm theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Nghị định này để quyết định tuyến đường vận chuyển và thời gian vận chuyển.
6. Việc cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm loại 7 được thực hiện theo quy định tại Nghị định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.
7. Cơ quan cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm từ chối cấp giấy phép đối với hoạt động vận chuyển hàng hóa nguy hiểm là các chất dễ cháy, nổ có hành trình đi qua công trình hầm, phà theo quy định tại Điều 12 của Nghị định này.

Như vậy, giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm do các Bộ có thẩm quyền cấp phép theo quy định. Ngoài ra Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm là hóa chất bảo vệ thực vật.

Hàng hóa nguy hiểm
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nội dung huấn luyện an toàn hàng hóa nguy hiểm từ ngày 15/5/2024 tại Nghị định 34/2024/NĐ-CP gồm những nội dung nào?
Pháp luật
Hàng hóa nguy hiểm được phân thành mấy loại và nhóm loại từ ngày 15/5/2024? Điều kiện của người tham gia vận chuyển hàng hóa nguy hiểm đường bộ ra sao?
Pháp luật
Điều kiện đối với phương tiện, người tham gia vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa từ ngày 15/5/2024 ra sao?
Pháp luật
Mẫu phương án tổ chức vận chuyển hàng hóa nguy hiểm mới nhất năm 2024 theo Nghị định 34/2024/NĐ-CP như thế nào?
Pháp luật
Số hiệu nguy hiểm biểu thị mức độ nguy hiểm của chất mới nhất 2024 được quy định tại Nghị định 34/2024/NĐ-CP như thế nào?
Pháp luật
Mẫu biểu trưng hàng hóa nguy hiểm về cháy nổ từ ngày 15/5/2024 theo Nghị định 50/2024/NĐ-CP như thế nào?
Pháp luật
9 Loại hàng hóa nguy hiểm theo Nghị định 34/2024/NĐ-CP từ ngày 15/05/2024 bao gồm những loại hàng hóa nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa nguy hiểm về cháy nổ không duy trì biện pháp thông gió theo quy định thì sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Sau khi đã dỡ hết hàng hóa nguy hiểm và không tiếp tục vận tải loại hàng hóa đó nữa thì có được để nguyên biểu trưng nguy hiểm trên phương tiện vận tải không?
Pháp luật
Mẫu biểu trưng hàng hóa nguy hiểm về cháy nổ được quy định thế nào? Những phương tiện giao thông nào phải có biểu trưng hàng hóa nguy hiểm về cháy nổ?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hàng hóa nguy hiểm
Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
62 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hàng hóa nguy hiểm
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào