Hàng hóa dịch vụ không được giảm thuế GTGT còn 8% từ 1/1/2024 mà người dân và doanh nghiệp cần biết?

Hàng hóa dịch vụ không được giảm thuế GTGT còn 8% từ 1/1/2024 mà người dân và doanh nghiệp cần biết? - Câu hỏi của T.Q (Đà Nẵng)

Hàng hóa dịch vụ không được giảm thuế GTGT còn 8% từ 1/1/2024

Theo Nghị quyết 110/2023/QH15, sẽ thực hiện giảm 2% thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ quy định tại điểm a mục 1.1 khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 43/2022/QH15 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội trong thời gian từ ngày 01/01/2024 đến hết ngày 30/6/2024.

Như vậy, theo Nghị quyết 110/2023/QH15Nghị quyết 43/2022/QH15 thì hàng hóa dịch vụ không được giảm thuế GTGT còn 8% từ 1/1/2024 - hết 30/6/2024 gồm:

- Viễn thông;

- Công nghệ thông tin;

- Hoạt động tài chính;

- Ngân hàng;

- Chứng khoán;

- Bảo hiểm;

- Kinh doanh bất động sản;

- Kim loại;

- Sản phẩm từ kim loại đúc sẵn;

- Sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than);

- Than cốc;

- Dầu mỏ tinh chế;

- Sản phẩm hoá chất;

- Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

Tuy nhiên, danh mục hàng hóa dịch vụ chi tiết không được giảm thuế GTGT còn 8% từ 1/1/2024 dự kiến sẽ được ban hành chi tiết kèm theo Nghị định về giảm thuế GTGT trong thời gian tới.

Người dân và doanh nghiệp có thể tham khảo Dự thảo Nghị định giảm 2% thuế GTGT năm 2024 tải.

Hàng hóa dịch vụ không được giảm thuế GTGT còn 8% từ 1/1/2024

Hàng hóa dịch vụ không được giảm thuế GTGT còn 8% từ 1/1/2024 (Hình từ Internet)

Hàng hóa dịch vụ không được giảm thuế GTGT còn 8% năm 2023

Theo quy định tại Điều 1 Nghị định 44/2023 thì hàng hóa dịch vụ không được giảm thuế GTGT còn 8% gồm:

- Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

- Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

- Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.

- Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.

Các tổng công ty, tập đoàn kinh tế thực hiện quy trình khép kín mới bán ra cũng thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng than khai thác bán ra.

Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định này thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng.

Đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 219/2013/TT-BTC thì người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT (sau đây gọi là người nhập khẩu) bao gồm:

(1) Các tổ chức kinh doanh được thành lập và đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp, Luật Doanh nghiệp Nhà nước (nay là Luật Doanh nghiệp), Luật Hợp tác xã và pháp luật kinh doanh chuyên ngành khác;

(2) Các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức sự nghiệp và các tổ chức khác;

(3) Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp tác kinh doanh theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (nay là Luật đầu tư); các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh ở Việt Nam nhưng không thành lập pháp nhân tại Việt Nam;

(4) Cá nhân, hộ gia đình, nhóm người kinh doanh độc lập và các đối tượng khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu;

(5) Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ (kể cả trường hợp mua dịch vụ gắn với hàng hóa) của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam thì tổ chức, cá nhân mua dịch vụ là người nộp thuế, trừ trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT hướng dẫn tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này.

Quy định về cơ sở thường trú và đối tượng không cư trú thực hiện theo pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp và pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.

(6) Chi nhánh của doanh nghiệp chế xuất được thành lập để hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế.

8,975 lượt xem
Thuế giá trị gia tăng Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Thuế giá trị gia tăng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Đã có Dự thảo đề xuất giảm thuế GTGT 2% năm 2025: Tin mới nhất về giảm thuế GTGT
Pháp luật
Thuế suất thuế GTGT hoạt động xây dựng từ 1/7/2025 là bao nhiêu? Thuế VAT tháng 7 2025 là bao nhiêu?
Pháp luật
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội có được hưởng những ưu đãi nào về thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp không?
Pháp luật
Nước sinh hoạt thuế VAT bao nhiêu từ 1/7/2025? Bảng giá nước sinh hoạt 2025 bao nhiêu theo quy định?
Pháp luật
Điểm mới Luật Thuế giá trị gia tăng 2024? Khi nào Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 có hiệu lực?
Pháp luật
Danh sách hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 5% thuế GTGT 2025? Hàng hóa, dịch vụ chịu VAT 5% mới nhất 2025 ra sao?
Pháp luật
Thuế suất thuế GTGT 2025 có những mức nào? Các hàng hóa chịu thuế suất 0%, 5%, 10% năm 2025?
Pháp luật
Thuế suất 0% và không chịu thuế GTGT từ ngày 01/7/2025? Người nộp thuế gồm những ai theo Luật thuế GTGT 2024?
Pháp luật
Từ 1/7/2025 chuyển nhượng quyền sử dụng đất có chịu thuế GTGT không? Phí chuyển nhượng quyền sử dụng đất 2025 bao nhiêu?
Pháp luật
Hàng hóa, dịch vụ mua vào đều phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt để khấu trừ thuế GTGT từ 01/7/2025?
Pháp luật
Hộ, cá nhân có doanh thu trên 200 triệu đồng/năm mới phải nộp thuế GTGT từ 01/01/2026 đúng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuế giá trị gia tăng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thuế giá trị gia tăng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào