Giấy chứng nhận căn cước là gì? Giấy chứng nhận căn cước cấp cho đối tượng nào? Giấy chứng nhận căn cước có giá trị sử dụng như thế nào?

Tôi muốn hỏi giấy chứng nhận căn cước là gì? Giấy chứng nhận căn cước cấp cho đối tượng nào? Giấy chứng nhận căn cước có giá trị sử dụng như thế nào? - câu hỏi của chị H.Q (Sa Đéc)

Giấy chứng nhận căn cước là gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 12 Điều 3 Luật Căn cước 2023 có nêu rõ về giấy chứng nhận căn cước như sau:

Giấy chứng nhận căn cước là giấy tờ tùy thân chứa đựng căn cước của người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch, do cơ quan quản lý căn cước cấp theo quy định của Luật Căn cước 2023.

Đồng thời tại khoản 1 Điều 30 Luật Căn cước 2023 quy định đối tượng được cấp giấy chứng nhận căn cước như sau:

Giấy chứng nhận căn cước được cấp cho người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch mà đang sinh sống liên tục từ 06 tháng trở lên tại đơn vị hành chính cấp xã hoặc đơn vị hành chính cấp huyện nơi không tổ chức đơn vị hành chính cấp xã.

Giấy chứng nhận căn cước là gì? Giấy chứng nhận căn cước cấp cho đối tượng nào? Giấy chứng nhận căn cước có giá trị sử dụng như thế nào?

Giấy chứng nhận căn cước là gì? Giấy chứng nhận căn cước cấp cho đối tượng nào? Giấy chứng nhận căn cước có giá trị sử dụng như thế nào? (Hình từ Internet)

Giấy chứng nhận căn cước có giá trị sử dụng như thế nào?

Căn cứ tại khoản 5 Điều 30 Luật Căn cước 2023 có nêu rõ giá trị sử dụng của giấy chứng nhận căn cước như sau:

- Giấy chứng nhận căn cước có giá trị chứng minh về căn cước để thực hiện các giao dịch, thực hiện quyền, lợi ích hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam;

- Cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng số định danh cá nhân trên giấy chứng nhận căn cước để kiểm tra thông tin của người được cấp giấy chứng nhận căn cước trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu quốc gia khác và cơ sở dữ liệu chuyên ngành theo quy định của pháp luật.

Khi người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch phải xuất trình giấy chứng nhận căn cước theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền thì cơ quan, tổ chức, cá nhân đó không được yêu cầu người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch xuất trình giấy tờ hoặc cung cấp thông tin đã được chứng nhận trong giấy chứng nhận căn cước, trừ trường hợp thông tin của người đó đã được thay đổi hoặc thông tin trong giấy chứng nhận căn cước không thống nhất với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;

- Nhà nước bảo vệ quyền, lợi ích chính đáng của người được cấp giấy chứng nhận căn cước theo quy định của pháp luật.

Thông tin nào được in trên giấy chứng nhận căn cước?

Căn cứ tại Điều 30 Luật Căn cước 2023 có quy định như sau:

Giấy chứng nhận căn cước và quản lý về căn cước đối với người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch được cấp giấy chứng nhận căn cước
1. Giấy chứng nhận căn cước được cấp cho người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch mà đang sinh sống liên tục từ 06 tháng trở lên tại đơn vị hành chính cấp xã hoặc đơn vị hành chính cấp huyện nơi không tổ chức đơn vị hành chính cấp xã.
2. Nội dung quản lý về căn cước đối với người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch được cấp giấy chứng nhận căn cước bao gồm:
a) Thu thập thông tin về căn cước của người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch;
b) Cập nhật, điều chỉnh, khai thác, sử dụng thông tin về căn cước của người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch đã được thu thập vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước;
c) Xác lập số định danh cá nhân cho người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch;
d) Cấp, cấp đổi, cấp lại, thu hồi, giữ, trả lại giấy chứng nhận căn cước.
3. Thông tin được in trên giấy chứng nhận căn cước bao gồm:
a) Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”;
c) Dòng chữ “CHỨNG NHẬN CĂN CƯỚC”;
d) Ảnh khuôn mặt, vân tay;
đ) Số định danh cá nhân;
e) Họ, chữ đệm và tên;
g) Ngày, tháng, năm sinh;
h) Giới tính;
i) Nơi sinh;
k) Quê quán;
l) Dân tộc;
m) Tôn giáo;
n) Tình trạng hôn nhân;
o) Nơi ở hiện tại;
p) Họ, chữ đệm và tên, quốc tịch của cha, mẹ, vợ, chồng, người đại diện hợp pháp, người giám hộ, người được giám hộ;
q) Ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp;
r) Thời hạn sử dụng.
4. Nơi làm thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận căn cước được quy định như sau:
a) Cơ quan quản lý căn cước của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương hoặc cơ quan quản lý căn cước của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch sinh sống;
b) Trong trường hợp cần thiết, cơ quan quản lý căn cước quy định tại điểm a khoản này tổ chức làm thủ tục cấp giấy chứng nhận căn cước tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch.
....

Theo đó, Thông tin được in trên giấy chứng nhận căn cước bao gồm:

- Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

- Dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”;

- Dòng chữ “CHỨNG NHẬN CĂN CƯỚC”;

- Ảnh khuôn mặt, vân tay;

- Số định danh cá nhân;

- Họ, chữ đệm và tên;

- Ngày, tháng, năm sinh;

- Giới tính;

- Nơi sinh;

- Quê quán;

- Dân tộc;

- Tôn giáo;

- Tình trạng hôn nhân;

- Nơi ở hiện tại;

- Họ, chữ đệm và tên, quốc tịch của cha, mẹ, vợ, chồng, người đại diện hợp pháp, người giám hộ, người được giám hộ;

- Ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp;

- Thời hạn sử dụng.

Luật Căn cước 2023 sẽ có hiệu lực từ 01/7/2024, trừ khoản 3 Điều 46 Luật Căn cước 2023 có hiệu lực từ 15/01/2024.

Thẻ căn cước Tải trọn bộ các quy định về Thẻ căn cước hiện hành
Giấy chứng nhận căn cước Tải về trọn bộ các văn bản về Giấy chứng nhận căn cước hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hướng dẫn tích hợp, cập nhật, điều chỉnh thông tin trên thẻ căn cước cho công dân từ ngày 01/7/2024 như thế nào?
Pháp luật
Thẻ căn cước mới có thông tin gì? Thông tin về nơi cư trú được thể hiện trên thẻ căn cước như thế nào?
Pháp luật
Sống ở nước ngoài lâu năm có được làm thẻ căn cước ở Việt Nam không? Nếu có thì làm thẻ căn cước ở đâu?
Pháp luật
Khi giữ thẻ căn cước của công dân có cần chữ ký xác nhận của công dân? Ai bảo quản thẻ trong thời gian giữ thẻ?
Pháp luật
Mẫu thẻ căn cước từ 01/7/2024? Quy cách và thông tin trên thẻ căn cước mới? Công dân phải cấp đổi thẻ căn cước trong các trường hợp nào?
Pháp luật
Những ai sẽ phải làm, đổi thẻ căn cước từ ngày 01/7/2024? Có phải đổi thẻ CCCD sang thẻ căn cước theo quy định mới không?
Pháp luật
Trên giấy chứng nhận căn cước có in ảnh khuôn mặt hay không? Mặt trước và mặt sau giấy chứng nhận căn cước có những thông tin nào?
Pháp luật
Cấp lại hay cấp đổi thẻ căn cước khi xác lập lại số định danh cá nhân? Trường hợp nào xác lập lại số định danh cá nhân?
Pháp luật
Không làm thẻ căn cước có được không? Không làm thẻ căn cước có vi phạm pháp luật? Không làm thẻ căn cước bị phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Tổng hợp những năm sinh phải đổi sang thẻ căn cước trong năm nay? Đổi Căn cước công dân hết hạn như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thẻ căn cước
Nguyễn Hạnh Phương Trâm Lưu bài viết
4,091 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thẻ căn cước Giấy chứng nhận căn cước

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thẻ căn cước Xem toàn bộ văn bản về Giấy chứng nhận căn cước

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản hướng dẫn thẻ Căn cước mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào