Giao xe cho người không đủ điều kiện điều khiển xe máy 2025 phạt bao nhiêu theo Nghị định 168?

Giao xe cho người không đủ điều kiện điều khiển xe máy 2025 phạt bao nhiêu theo Nghị định 168?

Giao xe cho người không đủ điều kiện điều khiển xe máy 2025 phạt bao nhiêu theo Nghị định 168?

Căn cứ khoản 10 Điều 32 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định về lỗi giao xe cho người không đủ điều kiện điều khiển xe máy 2025 như sau:

Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe đối với chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ
...
10. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 16.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự xe mô tô, các loại xe tương tự xe gắn máy thực hiện hành vi vi phạm giao xe hoặc để cho người không đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 56 của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ điều khiển xe tham gia giao thông (bao gồm cả trường hợp người điều khiển phương tiện có giấy phép lái xe nhưng đang trong thời gian bị tước quyền sử dụng).

Như vậy, lỗi giao xe cho người không đủ điều kiện điều khiển xe máy 2025 bị phạt tiền như sau:

STT

Đối tượng

Lỗi vi phạm

Mức phạt

1

Cá nhân

Giao xe cho người không đủ điều kiện điều khiển xe máy

+ Bị phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.

2

Tổ chức

Giao xe cho người không đủ điều kiện điều khiển xe máy

+ Bị phạt tiền từ 16.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

*Trên đây là mức phạt lỗi giao xe cho người không đủ điều kiện điều khiển xe máy áp dụng từ ngày 1/1/2025 đối với người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy!

Giao xe cho người không đủ điều kiện điều khiển xe máy 2025 phạt bao nhiêu theo Nghị định 168?

Giao xe cho người không đủ điều kiện điều khiển xe máy 2025 phạt bao nhiêu theo Nghị định 168? (Hình ảnh Internet)

Người điều khiển xe máy tham gia giao thông đường bộ 2025 phải đáp ứng những điêu kiện gì?

Căn cứ tại Điều 56 Luật Trật tự, an toàn giao thông 2024 quy định người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ cần đáp ứng những điều kiện sau đây:

- Người lái xe tham gia giao thông đường bộ phải đủ tuổi, sức khỏe theo quy định của pháp luật; có giấy phép lái xe đang còn điểm, còn hiệu lực phù hợp với loại xe đang điều khiển do cơ quan có thẩm quyền cấp, trừ người lái xe gắn máy quy định tại khoản 4 Điều 56 Luật Trật tự, an toàn giao thông 2024. Khi tham gia giao thông đường bộ, người lái xe phải mang theo các giấy tờ sau đây:

+ Chứng nhận đăng ký xe hoặc bản sao Chứng nhận đăng ký xe có chứng thực kèm bản gốc giấy tờ xác nhận của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài còn hiệu lực trong trường hợp xe đang được thế chấp tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

+ Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đang điều khiển;

+ Chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới theo quy định của pháp luật;

+ Chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

- Người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ phải đủ tuổi, sức khỏe theo quy định của pháp luật; có bằng hoặc chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng phù hợp loại xe máy chuyên dùng đang điều khiển; có giấy phép lái xe đang còn điểm, còn hiệu lực hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ. Khi tham gia giao thông đường bộ, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải mang theo các loại giấy tờ sau đây:

+ Chứng nhận đăng ký xe hoặc bản sao Chứng nhận đăng ký xe có chứng thực kèm bản gốc Giấy biên nhận còn hiệu lực của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong trường hợp xe đang được thế chấp tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

+ Bằng hoặc chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng;

+ Giấy phép lái xe hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ;

+ Chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe máy chuyên dùng theo quy định của pháp luật;

+ Chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.

- Trường hợp giấy tờ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 56 Luật Trật tự, an toàn giao thông 2024 đã được tích hợp vào tài khoản định danh điện tử thì việc xuất trình, kiểm tra có thể thực hiện thông qua tài khoản định danh điện tử.

- Người lái xe gắn máy tham gia giao thông đường bộ phải hiểu biết quy tắc giao thông đường bộ, có kỹ năng điều khiển phương tiện; đủ điều kiện về độ tuổi, sức khỏe theo quy định tại điểm a khoản 1 và khoản 2 Điều 59 Luật Trật tự, an toàn giao thông 2024.

Quy định về nguyên tắc bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ thế nào?

Nguyên tắc bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ được quy định tại Điều 3 Luật Trật tự, an toàn giao thông 2024 như sau:

- Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

- Bảo đảm giao thông đường bộ được trật tự, an toàn, thông suốt, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và bảo vệ môi trường; phòng ngừa vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, tai nạn giao thông đường bộ và ùn tắc giao thông; bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản của cá nhân và tài sản của cơ quan, tổ chức.

- Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ là trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân.

- Người tham gia giao thông đường bộ phải chấp hành các quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ và quy định khác của pháp luật có liên quan, có trách nhiệm giữ an toàn cho mình và cho người khác.

- Mọi hành vi vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ phải được phát hiện, ngăn chặn kịp thời và phải bị xử lý nghiêm minh theo quy định của pháp luật.

- Hoạt động bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ phải công khai, minh bạch và thuận lợi cho người dân.

- Công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ được thực hiện thống nhất trên cơ sở phân công, phân cấp, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều khiển xe máy
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Giao xe cho người không đủ điều kiện điều khiển xe máy 2025 phạt bao nhiêu theo Nghị định 168?
Pháp luật
Lái xe lạng lách đánh võng bị phạt bao nhiêu từ 2025? Nguyên tắc bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ?
Pháp luật
Giao xe máy cho con chưa đủ tuổi lái xe, phụ huynh có bị phạt không? Mức phạt chưa đủ tuổi lái xe máy?
Pháp luật
Giao xe máy 100 cm3 cho người chưa đủ 18 tuổi có thể bị xử phạt đến 2 triệu đồng? Chưa đủ 18 tuổi được lái xe máy có phân khối bao nhiêu?
Pháp luật
Công an cấp nào được phép kiểm tra phương tiện tại bãi giữ xe của các trường để xử lý vi phạm đối với học sinh chưa tuổi điều khiển xe máy?
Pháp luật
Xe gắn máy được chở tối đa mấy người? Người từ đủ bao nhiêu tuổi thì được lái xe gắn máy? Lái xe dưới 50cm3 có cần bằng không?
Pháp luật
Điều khiển xe máy không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy của Cảnh sát giao thông thì bị xử phạt như thế nào?
Pháp luật
Xe máy rẽ phải khi đèn đỏ phạt bao nhiêu năm 2022? Những trường hợp nào được phép rẽ phải khi gặp đèn đỏ?
Pháp luật
Nằm trên yên xe điều khiển xe máy sẽ bị phạt bao nhiêu tiền? Thực hiện hành vi này có bị tịch thu xe không?
Pháp luật
Cha mẹ có liên đới chịu trách nhiệm khi con tự ý điều khiển xe máy tham gia giao thông khi chưa đủ tuổi lái xe hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Điều khiển xe máy
Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
10 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Điều khiển xe máy

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Điều khiển xe máy

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào