Giảm giá vận chuyển hàng không từ 01/7/2024 đối với chuyến bay quốc tế và nội địa như thế nào?
Giảm giá vận chuyển hàng không từ 01/7/2024 đối với chuyến bay quốc tế và nội địa như thế nào?
Căn cứ tại Điều 4 Thông tư 13/2024/TT-BGTVT quy định chính sách ưu đãi giá dịch vụ vận chuyển hàng không như sau:
(1) Đối với người vận chuyển có tổng số tiền thanh toán các khoản sử dụng dịch vụ ghi trên hóa đơn hàng tháng của dịch vụ cất cánh, hạ cánh tàu bay, điều hành bay đi, đến được hưởng các mức ưu đãi như sau:
- Đối với các dịch vụ cung cấp cho chuyến bay quốc tế
Giá dịch vụ ghi trên hóa đơn thanh toán (USD) | Mức giảm (%) |
Trên 125.000 USD đến dưới 250.000 USD | 1,5% |
Từ 250.000 USD đến dưới 750.000 USD | 2,5% |
Từ 750.000 USD đến dưới 1.500.000 USD | 3,5% |
Từ 1.500.000 USD trở lên | 5% |
- Đối với các dịch vụ cung cấp cho chuyến bay nội địa
Giá dịch vụ ghi trên hóa đơn thanh toán (VND) | Mức giảm (%) |
Trên 5 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng | 1,5% |
Từ 10 tỷ đồng đến dưới 15 tỷ đồng | 2,5% |
Từ 15 tỷ đồng đến dưới 30 tỷ đồng | 3,5% |
Từ 30 tỷ đồng trở lên | 5% |
- Số tiền thu sử dụng dịch vụ được tính theo hóa đơn tách biệt dịch vụ cung ứng cho chuyến bay quốc tế, chuyến bay nội địa. Thời hạn tính: 01 tháng.
(2) Đối với hoạt động bay đào tạo, huấn luyện phi công (không kết hợp khai thác thương mại) tại Việt Nam: không thu tiền sử dụng dịch vụ điều hành bay đi, đến và cất cánh, hạ cánh tàu bay trong 36 tháng đầu kể từ ngày cơ sở đào tạo thực hiện chuyến bay đào tạo, huấn luyện phi công (không kết hợp khai thác thương mại) đầu tiên.
(3) Đối với hãng hàng không Việt Nam lần đầu tiên tham gia khai thác thị trường vận chuyển hàng không: áp dụng mức giá bằng 50% mức giá dịch vụ cất cánh, hạ cánh tàu bay và dịch vụ điều hành bay đi, đến do Bộ Giao thông vận tải định mức giá; thời hạn áp dụng 36 tháng kể từ ngày bắt đầu khai thác.
(4) Đối với hãng hàng không khai thác chuyến bay quốc tế thường lệ đi, đến Việt Nam tại thời điểm không có hãng nào khai thác thường lệ trong khoảng thời gian ít nhất 12 tháng:
+ Tại cảng hàng không quốc tế Nội Bài, Tân Sơn Nhất, Đà Nẵng: áp dụng mức giá bằng 90% mức giá dịch vụ cất cánh, hạ cánh tàu bay và dịch vụ điều hành bay đi, đến do Bộ Giao thông vận tải định mức giá; thời hạn áp dụng 12 tháng kể từ ngày bắt đầu khai thác;
+ Tại các cảng hàng không khác: áp dụng mức giá bằng 50% mức giá dịch vụ cất cánh, hạ cánh tàu bay và dịch vụ điều hành bay đi, đến do Bộ Giao thông vận tải định mức giá; thời hạn áp dụng 24 tháng kể từ ngày bắt đầu khai thác.
Lưu ý:
- Trường hợp hãng hàng không thuộc đối tượng áp dụng nhiều mức ưu đãi theo quy định tại mục (3), (4) thì được áp dụng mức ưu đãi cao nhất.
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ chủ động áp dụng mức ưu đãi giá theo quy định trên.
Giảm giá vận chuyển hàng không từ 01/7/2024 đối với chuyến bay quốc tế và nội địa như thế nào?
Nguyên tắc định giá dịch vụ vận chuyển hàng không là gì?
Căn cứ tại Điều 2 Thông tư 13/2024/TT-BGTVT quy định như sau:
Nguyên tắc và căn cứ định giá dịch vụ
Giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa, giá dịch vụ chuyên ngành hàng không được định giá theo nguyên tắc và căn cứ quy định tại Điều 22 Luật Giá.
Theo đó, giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa, giá dịch vụ chuyên ngành hàng không được định giá theo nguyên tắc và căn cứ sau:
- Nguyên tắc định giá của Nhà nước được quy định như sau:
+ Bảo đảm bù đắp chi phí sản xuất, kinh doanh hợp lý, hợp lệ; lợi nhuận (nếu có) hoặc tích lũy theo quy định của pháp luật (nếu có) phù hợp với mặt bằng thị trường; bảo đảm phù hợp với cung cầu hàng hóa, dịch vụ, điều kiện thị trường tại thời điểm định giá và chủ trương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước trong từng thời kỳ;
+ Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của Nhà nước, tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, người tiêu dùng;
+ Xem xét, điều chỉnh giá khi các yếu tố hình thành giá thay đổi.
Trường hợp điều chỉnh giá sản phẩm, dịch vụ công trong dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư được thực hiện theo từng thời kỳ quy định tại hợp đồng dự án.
- Căn cứ định giá của Nhà nước được quy định như sau:
- Yếu tố hình thành giá của hàng hóa, dịch vụ tại thời điểm định giá hoặc thời gian xác định yếu tố hình thành giá trong phương án giá phù hợp với đặc điểm, tính chất của hàng hóa, dịch vụ;
- Quan hệ cung cầu của hàng hóa, dịch vụ, nhu cầu của thị trường và sức mua của đồng tiền; khả năng thanh toán của người tiêu dùng;
- Giá thị trường trong nước, thế giới và khả năng cạnh tranh của hàng hoá, dịch vụ.
Đồng tiền thanh toán dịch vụ vận chuyển hàng không được quy định ra sao?
Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 13/2024/TT-BGTVT quy định về đồng tiền thanh toán dịch vụ như sau:
- Đối với dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa:
+ Giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa bán trong lãnh thổ Việt Nam được quy định bằng đồng Việt Nam (VND).
+ Việc niêm yết, thanh toán tiền sử dụng dịch vụ thực hiện bằng đồng Việt Nam (VND).
- Đối với dịch vụ hàng không
+ Giá dịch vụ cung cấp cho chuyến bay nội địa được quy định bằng đồng Việt Nam (VND).
Việc niêm yết, thanh toán tiền sử dụng dịch vụ thực hiện bằng đồng Việt Nam (VND);
+ Giá dịch vụ cung cấp cho chuyến bay quốc tế được quy định bằng đô la Mỹ (USD).
Việc niêm yết, thanh toán tiền sử dụng dịch vụ thực hiện theo quy định của pháp luật về ngoại hối.
Thông tư 13/2024/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Phân chia lợi nhuận từ tài sản chung không chia sau khi ly hôn như thế nào? Khi thỏa thuận chia tài sản chung thì có cần xét tới yếu tố lỗi làm cho hôn nhân bị đổ vỡ không?
- Ai được gặp phạm nhân? Tải về mẫu đơn xin gặp mặt phạm nhân mới nhất hiện nay? Trách nhiệm của người gặp?
- Giải quyết tranh chấp bằng trọng tài thương mại là phương thức giải quyết tranh chấp bắt buộc trước khi khởi kiện đúng không?
- Kế toán chi tiết là gì? Sổ kế toán có bao gồm sổ kế toán chi tiết theo quy định pháp luật về kế toán?
- Hướng dẫn viết báo cáo giám sát đảng viên của chi bộ? Có bao nhiêu hình thức giám sát của Đảng?