Giá nước sạch sinh hoạt tại TP. HCM? Cách tính tiền nước sinh hoạt tại TP. HCM mới nhất hiện nay?

Giá nước sạch sinh hoạt tại TP. HCM? Cách tính tiền nước sinh hoạt tại TP. HCM mới nhất hiện nay? Thắc mắc của anh Đ.P ở Quận 3.

Giá nước sạch sinh hoạt tại TP. HCM? Cách tính tiền nước sinh hoạt tại TP. HCM mới nhất hiện nay?

Căn cứ tại Điều 1 Quyết định 25/2019/QĐ-UBND, quy định về giá nước sạch sinh hoạt tại TPHCM như sau:

Theo đó, giá nước sạch sinh hoạt tại TP. HCM năm 2022 gồm có như sau:

(1) Đối với hộ dân cư:

- Định mức sử dụng nước từ 0 đến 4m3/người/tháng: 6.700đ/m3

- Định mức sử dụng nước từ 4m3 đến 6m3/người/tháng: 12.900đ/m3

- Định mức sử dụng nước trên 6m3/người/tháng: 14.400đ/m3

(2) Đối với hộ nghèo và cận nghèo:

- Định mức sử dụng nước từ 0 đến 4m3/người/tháng: 6.300đ/m3

- Định mức sử dụng nước từ 4m3 đến 6m3/người/tháng: 12.900đ/m3

- Định mức sử dụng nước trên 6m3/người/tháng: 14.400đ/m3

Hiện nay, chưa có thay đổi về giá nước sinh hoạt tại TP. HCM. Do đó, giá nước sinh hoạt tại TP. HCM hiện nay vẫn áp dụng theo giá nước sinh hoạt tại TP. HCM năm 2022 nêu trên.

Cách tính tiền nước sạch sinh hoạt tại TP. HCM:

Ví dụ: Hộ dân cư A tiêu thụ 40m3 nước/tháng.

Giá bán nước sạch sẽ được tính theo các mốc như sau:

- Định mức sử dụng nước từ 0 đến 4m3/người/tháng: 6.700 đồng x 4 = 26.800 đồng.

- Định mức sử dụng nước từ 4m3 đến 6m3/người/tháng: 12.900 đồng x 2 = 25.800 đồng.

- Định mức sử dụng nước từ 6m3/người/tháng: 14.400 đồng x 34 = 489.600 đồng.

=> Cách tính tiền nước sạch sinh hoạt hộ dân cư A tại TP.HCM tiêu thụ 40m3 nước/tháng = 26.800 + 25.800 + 489.600 = 542.200 đồng/tháng.

*Lưu ý: Đơn giá nêu trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng và phí bảo vệ môi trường. Vì vậy, tổng tiền nước mà hộ gia đình cần thanh toán sẽ được tính theo công thức: Giá nước gốc + thuế giá trị gia tăng 5% + phí bảo vệ môi trường 10%.

Giá nước sạch sinh hoạt tại TP. HCM? Cách tính tiền nước sạch sinh hoạt tại TP. HCM mới nhất hiện nay?

Giá nước sạch sinh hoạt tại TP. HCM? Cách tính tiền nước sạch sinh hoạt tại TP. HCM mới nhất hiện nay? (Hình từ internet)

Đối tượng sử dụng nước sạch sinh hoạt tại TP. HCM là ai?

Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Quyết định 25/2019/QĐ-UBND được sửa đổi bởi Điều 1 Quyết định 02/2022/QĐ-UBND, quy định đối tượng sử dụng nước sinh hoạt tại TP. HCM gồm có như sau:

(1) Đối tượng các hộ dân cư bao gồm:

- Các hộ dân cư sử dụng nước cho mục đích sinh hoạt.

- Các khu dân cư, chung cư, khu lưu trú công nhân, các cư xá, ký túc xá; các cơ sở xã hội, cơ sở chữa bệnh - cai nghiện thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, thuộc Lực lượng Thanh niên xung phong thành phố sử dụng nước cho mục đích sinh hoạt.

(2) Hộ nghèo và hộ cận nghèo là những hộ dân cư trên địa bàn thành phố (căn cứ Sổ hộ khẩu thường trú hoặc Sổ tạm trú) có Giấy chứng nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Ngoài ra, định mức sử dụng nước sạch được xác định trên số nhân khẩu thường trú và tạm trú dài hạn căn cứ theo sổ hộ khẩu thường trú, sổ tạm trú hoặc số định danh cá nhân.

Trường hợp sinh viên và người lao động thuê nhà để ở (không có hộ khẩu thường trú tại Thành phố Hồ Chí Minh) có hay không có hợp đồng thuê nhà, được cấp định mức nước sinh hoạt căn cứ giấy xác nhận tạm trú của cơ quan đăng ký cư trú.

Mỗi nhân khẩu chỉ được đăng ký định mức tại một thuê bao đồng hồ nước. Trường hợp nhiều hộ gia đình sử dụng chung một đồng hồ nước thì tính định mức các nhân khẩu sử dụng chung cho khách hàng đứng tên thuê bao đồng hồ nước.

Giá nước sạch sinh hoạt do cơ quan nào có thẩm quyền định giá?

Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định 177/2013/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Nghị định 149/2016/NĐ-CP về thẩm quyền và trách nhiệm định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:

Thẩm quyền và trách nhiệm định giá
...
4. Ủy ban nhân dân tỉnh quy định:
a) Giá các loại đất;
b) Giá cho thuê đất, thuê mặt nước;
c) Giá rừng bao gồm rừng sản xuất, rừng phòng hộ và rừng đặc dụng thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước làm đại diện chủ sở hữu;
d) Giá cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở công vụ được đầu tư xây dựng từ ngân sách nhà nước; giá bán hoặc giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật về nhà ở;
đ) Giá nước sạch sinh hoạt;
e) Giá cho thuê tài sản Nhà nước là công trình kết cấu hạ tầng đầu tư từ nguồn ngân sách địa phương;
g) Giá sản phẩm, dịch vụ công ích, dịch vụ sự nghiệp công và hàng hóa, dịch vụ được địa phương đặt hàng, giao kế hoạch sản xuất, kinh doanh sử dụng ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật;
h) Giá cụ thể đối với: Sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi do địa phương quản lý; dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ; dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ, dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
i) Giá tối đa đối với: Dịch vụ sử dụng đường bộ do địa phương quản lý các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh; dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý; dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ, dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước; dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước; dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
k) Khung giá đối với: Dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý; dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga (bao gồm dịch vụ sử dụng cầu, bến, phao neo, dịch vụ bốc dỡ container, dịch vụ lai dắt thuộc khu vực cảng biển) do địa phương quản lý; dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga (bao gồm cảng, bến thủy nội địa; cảng cá) được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý;
l) Mức trợ giá, trợ cước vận chuyển hàng hóa thuộc danh mục được trợ giá, trợ cước vận chuyển chi từ ngân sách địa phương và trung ương; mức giá hoặc khung giá bán lẻ hàng hóa được trợ giá, trợ cước vận chuyển; giá cước vận chuyển cung ứng hàng hóa, dịch vụ thiết yếu thuộc danh mục được trợ giá phục vụ đồng bào miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo;
m) Giá hàng hóa, dịch vụ khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

Như vậy căn cứ theo quy định nêu trên thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền định giá cụ thể đối với nước sạch sinh hoạt.

Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
27,802 lượt xem
Giá nước sạch
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Bảng giá nước sinh hoạt 2024? Giá nước được tính dựa trên những nguyên tắc nào theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Khung giá nước sạch tại các khu vực đô thị hiện nay là bao nhiêu? Đã bao gồm thuế giá trị gia tăng hay chưa?
Pháp luật
Giá nước sạch sinh hoạt tại TP. HCM? Cách tính tiền nước sinh hoạt tại TP. HCM mới nhất hiện nay?
Pháp luật
Hà Nội tăng giá nước sạch theo 02 giai đoạn từ 01/7/2023 đến 31/12/2023 và từ 01/01/2024 đến 31/12/2024?
Pháp luật
Hiện nay khung giá nước sạch tối thiểu và tối đa là bao nhiêu tiền? Tính giá nước sạch dựa trên nguyên tắc nào?
Pháp luật
Xác định tổng chi phí để xác định giá nước sạch như thế nào? Sản lượng nước thương phẩm được xác định dựa vào căn cứ trước năm lập phương án giá nước sạch đúng không?
Pháp luật
Cơ quan nào xác định giá nước sạch được người dân tiêu thụ? Căn cứ để điều chỉnh giá nước sạch hằng năm ra sao?
Pháp luật
Khi điều chỉnh giá nước sạch có cần căn cứ vào thu nhập của người dân hay không? Khi trình phương án giá nước sạch thì đơn vị cấp nước phải thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Khi tính giá nước sạch có được phân biệt nếu là doanh nghiệp nước ngoài hay không? Khi điều chỉnh giá nước sạch có cần căn cứ vào các quan hệ cung cầu về nước sạch hay không?
Pháp luật
Giá nước sạch có phải được tính đúng và đầy đủ hay không? Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định giá nước sạch và phạm vi quyết định ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giá nước sạch

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giá nước sạch

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào