Giá khởi điểm đấu giá của khối băng tần 4G và 5G là bao nhiêu? Tiền đặt trước khối băng tần là bao nhiêu?
Giá khởi điểm đấu giá của khối băng tần 4G và 5G là bao nhiêu?
Căn cứ Quyết định 219/QĐ-BTTTT năm 2023 phê duyệt Phương án tổ chức đấu giá quyền sử dụng tần số vô tuyến điện đối với băng tần 2300-2400 MHz.
Theo Mục 1 Phần III Phương án tổ chức đấu giá ban hành kèm theo Quyết định 219/QĐ-BTTTT năm 2023, băng tần đấu giá là băng tần 2300-2400 MHz. Băng tần này được quy hoạch cho hệ thống thông tin di động mặt đất IMT của Việt Nam theo Thông tư 29/2021/TT-BTTTT ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
Các khối băng tần thực hiện đấu giá bao gồm:
- A1 (2300 - 2330 MHz)
- A2 (2330 - 2360 MHz)
- A3 (2360 - 2390 MHz).
Theo đó, mức giá khởi điểm đấu giá của khối băng tần được xác định tại Mục 1 Phần III Phương án tổ chức đấu giá ban hành kèm theo Quyết định 219/QĐ-BTTTT năm 2023 như sau:
Trong đó:
- GKĐ là giá khởi điểm đấu giá, đơn vị tính bằng Đồng Việt Nam;
- là mức thu cơ sở được xác định, quyết định theo Điều 4 Nghị định 88/2021/NĐ-CP và Điều 5 Nghị định 88/2021/NĐ-CP.
Mức thu cơ sở đối với băng tần 2300-2400 MHz là 12.885.557.936 VNĐ/MHz/năm.
- Bw là độ rộng của khối băng tần cần xác định giá khởi điểm: 30 MHz;
- T là thời gian được phép sử dụng băng tần: 15 năm.
Giá khởi điểm đấu giá của khối băng tần như sau:
STT | Tên khối băng tần | Khối băng tần | Giá khởi điểm (đồng Việt Nam) |
1 | A1 | 2300-2330 MHz | 5.798.501.071.200 |
2 | A2 | 2330-2360 MHz | 5.798.501.071.200 |
3 | A3 | 2360-2390 MHz | 5.798.501.071.200 |
Giá khởi điểm đấu giá của khối băng tần 4G và 5G là bao nhiêu? Tiền đặt trước khối băng tần là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Tiền đặt trước khối băng tần là bao nhiêu?
Theo Mục 3 Phần III Phương án tổ chức đấu giá ban hành kèm theo Quyết định 219/QĐ-BTTTT năm 2023, tiền đặt trước được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 39 Luật Đấu giá tài sản 2016 như sau:
Tiền đặt trước và xử lý tiền đặt trước
1. Người tham gia đấu giá phải nộp tiền đặt trước. Khoản tiền đặt trước do tổ chức đấu giá tài sản và người có tài sản đấu giá thỏa thuận, nhưng tối thiểu là năm phần trăm và tối đa là hai mươi phần trăm giá khởi điểm của tài sản đấu giá.
Tiền đặt trước được gửi vào một tài khoản thanh toán riêng của tổ chức đấu giá tài sản mở tại ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam. Trường hợp khoản tiền đặt trước có giá trị dưới năm triệu đồng thì người tham gia đấu giá có thể nộp trực tiếp cho tổ chức đấu giá tài sản. Người tham gia đấu giá và tổ chức đấu giá tài sản có thể thỏa thuận thay thế tiền đặt trước bằng bảo lãnh ngân hàng.
Theo đó, tiền đặt được khối băng tần được quy định quy định tối thiểu là 05% (năm phần trăm) và tối đa là 20% (hai mươi phần trăm) giá khởi điểm của khối băng tần đấu giá.
Tiền đặt trước áp dụng tại cuộc đấu giá các khối băng tần như sau:
STT | Tên khối băng tần | Khối băng tần | Tiền đặt trước (đồng Việt Nam) |
1 | A1 | 2300-2330 MHz | 580.000.000.000 |
2 | A2 | 2330-2360 MHz | 580.000.000.000 |
3 | A3 | 2360-2390 MHz | 580.000.000.000 |
Doanh nghiệp nào được tham gia đấu giá quyền sử dụng tần số vô tuyến điện đối với 4G, 5G?
Căn cứ quy định tại Điều 11 Nghị định 88/2021/NĐ-CP, Mục 1 Phần I Phương án tổ chức đấu giá ban hành kèm theo Quyết định 219/QĐ-BTTTT năm 2023, Mục 2 Phần I Phương án tổ chức đấu giá ban hành kèm theo Quyết định 219/QĐ-BTTTT năm 2023.
Doanh nghiệp được tham gia đấu giá sử dụng băng tần 4G, 5G khi đáp ứng 02 điều kiện sau:
(1) Đủ điều kiện được xem xét cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông:
- Điều kiện được xem xét cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng sử dụng băng tần được cấp thông qua đấu giá theo quy định của pháp luật về viễn thông;
- Tuân thủ quy định của pháp luật về viễn thông đối với sở hu trong kinh doanh dịch vụ viễn thông, hình thức, điều kiện và tỷ lệ phần vốn góp củ a nhà đầu tư nước ngoài.
(2) Đáp ứng các yêu cầu của cuộc đấu giá.
Để được sử dụng băng tần 4G, 5G, doanh nghiệp trúng đấu giá cần đáp ứng điều kiện gì?
Căn cứ quy định tại Mục 4 Phần I Phương án tổ chức đấu giá ban hành kèm theo Quyết định 219/QĐ-BTTTT năm 2023, doanh nghiệp được cấp phép sử dụng các khối băng tần khác nhau trong cùng băng tần 2300-2400 MHz phải tuân thủ các quy định, điều kiện kỹ thuật sử dụng băng tần được cấp phép như sau:
STT | Điều kiện |
1 | Tuân thủ các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia có liên quan về thiết bị thu phát vô tuyến điện, an toàn bức xạ và tương thích điện từ trường. |
2 | Có trách nhiệm phối hợp với nhau để tránh can nhiễu có hại, đồng bộ về khung dữ liệu của phương thức TDD và thực hiện đúng các nội dung của giấy phép sử dụng băng tần theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư 29/2021/TT-BTTTT. |
3 | Phối hợp với tổ chức được cấp giấy phép ở băng tần liền kề trong việc sử dụng tần số vô tuyến điện và phòng tránh nhiễu có hại. |
4 | Phối hợp với các tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện việc phối hợp sử dụng tần số biên giới để tránh can nhiễu có hại. |
5 | Thực hiện các quy định khác của Luật Tần số vô tuyến điện, Luật Viễn thông và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan. |
Xem chi tiết tại Quyết định 219/QĐ-BTTTT năm 2023.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu biên bản thẩm định điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (dịch vụ vũ trường) mới nhất hiện nay?
- Mẫu biên bản hội nghị tổng kết công tác Đảng cuối năm mới nhất? Tải mẫu biên bản hội nghị tổng kết công tác Đảng ở đâu?
- Người đại diện cố ý thực hiện giao dịch dân sự vượt quá phạm vi đại diện mà gây thiệt hại sẽ phải chịu trách nhiệm gì?
- Hướng dẫn tự đánh giá, xếp loại giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp? Tải về Mẫu phiếu tự đánh giá mới nhất?
- Hành vi không kê khai giá với cơ quan nhà nước của tổ chức, cá nhân bị xử phạt hành chính bao nhiêu tiền?