Đơn đề nghị trợ cấp tai nạn cho Dân quân không tham gia BHXH hiện nay được thực hiện theo mẫu nào?

Cho tôi hỏi: Đơn đề nghị trợ cấp tai nạn cho Dân quân không tham gia BHXH hiện nay được thực hiện theo mẫu nào? - Thắc mắc của chú Quốc (Long An)

Đơn đề nghị trợ cấp tai nạn cho Dân quân tự vệ không tham gia BHXH hiện nay được thực hiện theo Mẫu nào?

Căn cứ Nghị định 72/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ của Chính phủ.

Đơn đề nghị trợ cấp tai nạn cho Dân quân tự vệ không tham gia BHXH hiện nay được thực hiện theo Mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 72/2020/NĐ-CP.

Tải Mẫu Đơn đề nghị trợ cấp tai nạn cho Dân quân không tham gia BHXH Tại đây.

Đơn đề nghị trợ cấp tai nạn cho Dân quân không tham gia BHXH hiện nay được thực hiện theo Mẫu nào?

Đơn đề nghị trợ cấp tai nạn cho Dân quân không tham gia BHXH hiện nay được thực hiện theo Mẫu nào? (Hình từ Internet)

Ngoài đơn đề nghị, Dân quân tự vệ muốn hưởng trợ cấp tai nạn cần chuẩn những tài liệu, giấy tờ nào?

Căn cứ các quy định tại điểm a khoản 5 Điều 15 Nghị định 72/2020/NĐ-CP, tiểu mục c Mục 2 Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 2910/QĐ-BQP năm 2020. Ngoài đơn đề nghị trợ cấp, Dân quân tự vệ muốn hưởng trợ cấp tai nạn cần chuẩn những tài liệu, giấy tờ sau:

- 01 Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi điều trị tai nạn đối với trường hợp điều trị nội trú hoặc bản sao giấy chứng nhận thương tích do cơ sở y tế (nơi đã cấp cứu, điều trị cho Dân quân tự vệ) cấp theo mẫu quy định,

- 01 Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của hội đồng giám định y khoa bệnh viện cấp tỉnh và tương đương trở lên;

- Trường hợp bị tai nạn giao thông thì có thêm biên bản điều tra của cơ quan công an hoặc cơ quan điều tra hình sự thuộc Bộ Quốc phòng.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Sau khi hoàn thành hồ sơ, Dân quân hoặc người đại diện hợp pháp của dân quân gửi hồ sơ cho cơ quan quân sự địa phương. Dân quân thuộc đơn vị Dân quân tự vệ của cấp nào tổ chức thì gửi đơn đề nghị cho cơ quan quân sự địa phương cấp đó.

Hồ sơ được trực tiếp hoặc qua bưu chính, môi trường điện tử. Hồ sơ được giải quyết trong vòng 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn, hồ sơ theo quy định.

Mức chi trả trợ cấp tai nạn cho Dân quân tự vệ không tham gia BHXH là bao nhiêu?

Căn cứ nội dung quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định 72/2020/NĐ-CP như sau:

Điều kiện, mức hưởng, trình tự, thủ tục và cơ quan có trách nhiệm bảo đảm kinh phí, chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ không tham gia bảo hiểm xã hội nếu bị tai nạn, chết
...
3. Mức hưởng
a) Trường hợp bị tai nạn: Trong thời gian điều trị tai nạn được hưởng như quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định này kể cả trường hợp vết thương tái phát cho đến khi xuất viện. Nếu tai nạn làm suy giảm khả năng lao động 5% thì được hưởng 7.450.000 đồng; sau đó, cứ suy giảm 1% thì được hưởng thêm 745.000 đồng;
b) Trường hợp bị tai nạn dẫn đến chết: Thân nhân được trợ cấp tiền tuất bằng 53.640.000 đồng; người lo mai táng được nhận tiền mai táng phí bằng 14.900.000 đồng;
c) Trường hợp bị ốm đau dẫn đến chết: Thân nhân được trợ cấp tiền tuất bằng 7.450.000 đồng; người lo mai táng được nhận tiền mai táng phí bằng 14.900.000 đồng.

Kết hợp với quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định 72/2020/NĐ-CP, mức chi trả trợ cấp tai nạn cho Dân quân không tham gia BHXH hiện nay được xác định theo mức độ suy giảm khả năng lao động. Cụ thể như sau:

- Trong thời gian điều trị tai nạn được hưởng như mức hưởng bảo hiểm y tế cho hạ sĩ quan, binh sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam đang tại ngũ (kể cả trường hợp vết thương tái phát cho đến khi xuất viện). Trong thời gian điều trị nội trú được bảo đảm tiền ăn bệnh lý.

Trường hợp Dân quân tự vệ đang điều trị nội trú, nhưng hết thời gian làm nhiệm vụ thì được thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh và tiền ăn bệnh lý nhưng tối đa không quá 15 ngày; nếu hết 15 ngày bệnh vẫn chưa ổn định thì điều trị đến khi ổn định và được thanh toán 100% tiền khám, chữa bệnh

- Nếu tai nạn làm suy giảm khả năng lao động 5% thì được hưởng 7.450.000 đồng; sau đó, cứ suy giảm 1% thì được hưởng thêm 745.000 đồng.

- Trường hợp bị tai nạn dẫn đến chết: Thân nhân được trợ cấp tiền tuất bằng 53.640.000 đồng; người lo mai táng được nhận tiền mai táng phí bằng 14.900.000 đồng.

Dân quân tự vệ TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN DÂN QUÂN TỰ VỆ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Điều kiện để được tặng danh hiệu Đơn vị quyết thắng trong Dân quân tự vệ áp dụng từ ngày 22/12/2024 là gì?
Pháp luật
02 hình thức thi đua của Dân quân tự vệ áp dụng từ ngày 22/12/2024 theo Thông tư 93 như thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn mức tiền thưởng danh hiệu thi đua đối với dân quân tự vệ áp dụng từ ngày 22 12 2024 theo Thông tư 93 2024?
Pháp luật
Vũ khí thể thao là gì? Dân quân tự vệ có phải đối tượng được phép trang bị vũ khí thể thao không?
Pháp luật
Thông tư 93 2024 hướng dẫn công tác thi đua khen thưởng về Dân quân tự vệ? Thông tư 93 2024 có hiệu lực khi nào?
Pháp luật
Dân quân tự vệ bị bệnh, ốm đau nhưng không tham gia bảo hiểm y tế thì có được hưởng chế độ chính sách không?
Pháp luật
Khi xuất hiện tình trạng khẩn cấp cần thiết sử dụng Dân quân tự vệ làm nhiệm vụ thì thẩm quyền điều động do ai ban bố?
Pháp luật
Công dân một mình nuôi con nhỏ 15 tháng tuổi có được miễn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ không?
Pháp luật
Công dân có hành vi trốn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ trong thời bình sẽ bị xử phạt như thế nào?
Pháp luật
Dân quân tự vệ thường trực vắng mặt trái phép tại đơn vị trên 48 tiếng thì sẽ bị xử lý như thế nào theo quy định pháp luật hiện nay?
Pháp luật
Dân quân tự vệ phải đảm bảo thực hiện nhiệm vụ của mình như thế nào theo quy định pháp luật và được hưởng những chính sách, chế độ gì khi đang làm nhiệm vụ?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Dân quân tự vệ
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
1,115 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Dân quân tự vệ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Dân quân tự vệ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào