Đối tượng nào thuộc diện thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy năm 2024 theo Nghị định 50?

Đối tượng nào thuộc diện thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy năm 2024 theo Nghị định 50? - Câu hỏi của A.T (Ninh Thuận)

Đối tượng nào thuộc diện thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 13 Nghị định 136/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Nghị định 50/2024/NĐ-CP quy định đối tượng thuộc diện thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy, gồm:

(1) Dự án, công trình quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định 50/2024/NĐ-CP khi xây dựng mới hoặc khi cải tạo, thay đổi tính chất sử dụng dẫn đến một trong các trường hợp sau:

- Làm tăng quy mô về số tầng hoặc diện tích khoang cháy;

- Thay đổi chủng loại, vị trí thang bộ thoát nạn; giảm số lượng lối thoát nạn của tầng, khoang cháy, công trình;

- Lắp mới hoặc thay thế hệ thống báo cháy;

- Lắp mới hoặc thay thế hệ thống chữa cháy;

- Thay đổi công năng làm nâng cao các yêu cầu an toàn cháy đối với tầng nhà, khoang cháy và công trình;

Cụ thể, dự án, công trình quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định 50/2024/NĐ-CP gồm:

- Nhà làm việc của cơ quan nhà nước cao từ 7 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

- Nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội, nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở ký túc xá, nhà hỗn hợp, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ cao từ 7 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

- Nhà của cơ sở bưu điện, cơ sở viễn thông, trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu, cơ sở phát thanh, truyền hình cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

- Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non cao từ 03 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 3.000 m3 trở lên; trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có khối tích từ 5.000 m3 trở lên; nhà, công trình của học viện, trường đại học, cao đẳng, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường dạy nghề, cơ sở giáo dục thường xuyên cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

- Bệnh viện cao từ 03 tầng trở lên hoặc có khối tích 3.000 m3 trở lên; phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão, cơ sở phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 3.000 m3 trở lên.

- Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc có từ 300 chỗ ngồi trở lên; trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện, nhà văn hóa cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên; cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường cao từ 3 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 1.500 m3 trở lên.

- Chợ, trung tâm thương mại, siêu thị, nhà hàng có khối tích từ 3.000 m3 trở lên.

- Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

- Sân vận động có sức chứa từ 5.000 chỗ ngồi trở lên; nhà thi đấu thể thao, cung thể thao trong nhà, trung tâm thể dục, thể thao có sức chứa từ 5.000 chỗ ngồi trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

- Cảng hàng không, công trình tàu điện ngầm; bến cảng biển; cảng cạn; cảng thủy nội địa; nhà chờ bến xe ô tô, nhà ga đường sắt, nhà chờ cáp treo vận chuyển người, trạm dừng nghỉ có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

- Gara để xe ô tô trong nhà có khối tích từ 3.000 m3 trở lên.

- Hầm đường bộ, hầm đường sắt có chiều dài từ 1.000 m trở lên.

- Cơ sở hạt nhân; cơ sở sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; kho vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; cảng xuất, nhập vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ.

- Cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt trên đất liền, kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt; cảng xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cửa hàng kinh doanh xăng dầu, trạm cấp xăng dầu nội bộ có từ 01 cột bơm trở lên; cơ sở kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn chứa từ 1.000 kg trở lên.

- Công trình sản xuất công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên, hạng nguy hiểm cháy, nổ C có tổng khối tích từ 10.000 m3 trở lên, hạng nguy hiểm cháy, nổ D, E có tổng khối tích từ 15.000 m3 trở lên.

- Nhà máy điện; trạm biến áp có điện áp từ 110 kV trở lên.

- Hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ và có tổng khối tích từ 1.000 m3 trở lên; nhà kho hàng hóa, vật tư cháy được có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

- Công trình hạ tầng kỹ thuật có liên quan đến phòng cháy và chữa cháy của đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao thuộc thẩm quyền phê duyệt của cấp huyện trở lên.

- Phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy: phương tiện giao thông đường sắt, phương tiện đường thủy có chiều dài từ 20 m trở lên vận chuyển hành khách, vận chuyển xăng, dầu, chất lỏng dễ cháy, khí cháy, vật liệu nổ, hóa chất có nguy hiểm về cháy, nổ.

(2) Phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy gồm: phương tiện giao thông đường sắt, phương tiện đường thủy có chiều dài từ 20 m trở lên vận chuyển hành khách, vận chuyển xăng, dầu, chất lỏng dễ cháy, khí cháy, vật liệu nổ, hóa chất có nguy hiểm về cháy, nổ khi chế tạo mới hoặc hoán cải ảnh hưởng đến một trong các yêu cầu an toàn phòng cháy và chữa cháy sau:

- Giải pháp bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với tính chất hoạt động và đặc điểm nguy hiểm cháy, nổ của phương tiện;

- Điều kiện ngăn cháy, chống cháy lan, thoát nạn, cứu người khi có cháy xảy ra;

- Giải pháp bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với hệ thống điện, hệ thống nhiên liệu và động cơ;

- Hệ thống báo cháy, chữa cháy và phương tiện chữa cháy khác;

- Hệ thống, thiết bị phát hiện và xử lý sự cố rò rỉ các chất khí, chất lỏng nguy hiểm về cháy, nổ.

Đối tượng nào thuộc diện thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy năm 2024 theo Nghị định 50?

Đối tượng nào thuộc diện thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy năm 2024 theo Nghị định 50? (Hình từ Internet)

Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy là gì?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 13 Nghị định 136/2020/NĐ-CP quy định thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy là việc cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, đối chiếu các giải pháp, nội dung thiết kế dự án, công trình, phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy với các quy chuẩn, tiêu chuẩn, các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan đến phòng cháy và chữa cháy hoặc tiêu chuẩn nước ngoài, tiêu chuẩn quốc tế về phòng cháy và chữa cháy được phép áp dụng tại Việt Nam theo trình tự, thủ tục pháp luật quy định.

Kết quả thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy là một trong những căn cứ để xem xét, phê duyệt quy hoạch, phê duyệt dự án, thẩm định thiết kế xây dựng và cấp giấy phép xây dựng.

Cơ quan nào có thẩm quyền thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy?

Theo khoản 12 Điều 13 Nghị định 136/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm e khoản 5 Điều 1 Nghị định 50/2024/NĐ-CP quy định thẩm quyền thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy như sau:

+ Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đối với dự án, công trình quy định tại Phụ lục Va ban hành kèm theo Nghị định 50/2024/NĐ-CP;

+ Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đối với dự án, công trình, phương tiện giao thông cơ giới quy định tại Phụ lục Vb ban hành kèm theo Nghị định 50/2024/NĐ-CP trên địa bàn quản lý và những trường hợp do Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ ủy quyền.

Như vậy, Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ và Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ có thẩm quyền thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy.

Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Sửa đổi đối tượng thuộc diện thẩm duyệt thiết kế về PCCC theo Nghị định 50? Hồ sơ đề nghị thẩm duyệt thiết kế PCCC bao gồm những gì?
Pháp luật
Hướng dẫn thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy từ theo Thông tư 55/2024 áp dụng từ 16 12?
Pháp luật
Công trình nào phải thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy? Cơ quan nào có thẩm quyền phê duyệt thiết kế phòng cháy chửa cháy?
Pháp luật
Mẫu Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy PC07 mới nhất 2024 theo Nghị định 50/2024/NĐ-CP?
Pháp luật
Hướng dẫn thủ tục Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy cấp trung ương mới nhất 2024?
Pháp luật
Mẫu PC06 văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy mới nhất 2024 theo Nghị định 50 thế nào?
Pháp luật
Cơ quan nào có thẩm quyền thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy theo quy định mới nhất 2024?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy năm 2024 gồm những tài liệu gì?
Pháp luật
Đối tượng nào thuộc diện thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy năm 2024 theo Nghị định 50?
Pháp luật
Cải tạo công trình có phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy không? Không thẩm duyệt thì bị xử phạt thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
2,386 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào