Đổi tên thẻ căn cước công dân thành thẻ căn cước thì có gì khác biệt? Bỏ Chứng minh nhân dân từ 01/7/2024?

Đổi tên thẻ căn cước công dân thành thẻ căn cước thì có gì khác biệt? Bỏ Chứng minh nhân dân từ 01/7/2024? Câu hỏi của bạn T.Q ở Hà Nội.

Chính thức đổi tên Thẻ Căn cước công dân thành Thẻ Căn cước từ khi nào?

Sáng ngày 27/11, Quốc hội đã chính thức qua Luật Căn cước với đa số đại biểu tham gia biểu quyết tán thành. Theo đó, Luật gồm 7 chương, 46 điều trong đó có việc đổi tên Luật Căn cước và thẻ căn cước.

Trước khi Quốc hội biểu quyết thông qua, Chủ nhiệm Ủy ban Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội cho biết qua thảo luận tại Kỳ họp thứ 6 và phiên họp UBTVQH giữa 02 đợt của Kỳ họp thứ 6, Quốc hội khóa XV, hầu hết ý kiến ĐBQH đều đồng ý với tên gọi của dự thảo Luật và tên thẻ căn cước.

UBTVQH cho rằng, việc sử dụng tên gọi Luật căn cước thể hiện rõ tính khoa học, vừa bao quát được phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng của Luật, vừa phù hợp với xu hướng quản lý xã hội số.

Với việc tích hợp đầy đủ thông tin một cách khoa học trong thẻ căn cước cùng với hình thức, phương thức quản lý số bảo đảm tính đại chúng, thì việc đổi tên thành thẻ căn cước sẽ giúp cho công tác quản lý nhà nước có tính khoa học hơn, phục vụ công cuộc chuyển đổi số, kinh tế số, xã hội số của Chính phủ; đồng thời tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ cho người dân trong tham gia các hoạt động xã hội cũng như giao dịch về hành chính, dân sự ngày càng tiện lợi.

Ngoài ra, Ủy ban Thường vụ Quốc hội cho biết nội dung này đã xin ý kiến Bộ Chính trị và được Bộ Chính trị đồng thuận, thống nhất cao về việc sử dụng tên gọi Luật Căn cước, thẻ căn cước.

Luật Căn cước sẽ có hiệu lực thi hành từ 1/7/2024, đồng nghĩa cũng sẽ chính thức đổi tên Thẻ Căn cước công dân thành Thẻ Căn cước.

Đổi tên thẻ căn cước công dân thành thẻ căn cước thì có gì khác biệt? Bỏ Chứng minh nhân dân từ 01/7/2024?

Đổi tên thẻ căn cước công dân thành thẻ căn cước thì có gì khác biệt? Bỏ Chứng minh nhân dân từ 01/7/2024? (Hình từ internet)

Đổi tên thẻ căn cước công dân thành thẻ căn cước thì có gì khác biệt?

Về nội dung thể hiện trên thẻ căn cước, Điều 18 trong luật quy định thông tin được in trên thẻ căn cước bao gồm:

- Hình Quốc huy;

- Dòng chữ "CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc";

- Dòng chữ "CĂN CƯỚC";

- Ảnh khuôn mặt; Số định danh cá nhân;

- Họ, chữ đệm và tên khai sinh;

- Ngày, tháng, năm sinh;

- Giới tính;

- Nơi đăng ký khai sinh;

- Quốc tịch;

- Nơi cư trú;

- Ngày, tháng, năm cấp thẻ; ngày, tháng, năm hết hạn sử dụng;

- Nơi cấp: Bộ Công an.

Điều 22 Luật Căn cước quy định thông tin được tích hợp vào thẻ căn cước gồm: Thông tin thẻ bảo hiểm y tế, sổ bảo hiểm xã hội, giấy phép lái xe, giấy khai sinh, giấy chứng nhận kết hôn hoặc giấy tờ khác do Thủ tướng quyết định, trừ thông tin trên giấy tờ do Bộ Quốc phòng cấp.

Cũng tại Kỳ họp Quốc hội thứ 6, về thu thập, cập nhật, kết nối, chia sẻ, khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước (Điều 16), Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội khẳng định, khoa học hiện nay đã chứng minh, cùng với vân tay, mống mắt của một người có cấu trúc đường vân phức tạp và duy nhất đối với mỗi người, không thay đổi nhiều theo thời gian.

Vì vậy, bên cạnh việc thu thập vân tay, dự thảo Luật đã bổ sung quy định thu thập mống mắt trong thông tin căn cước để làm cơ sở đối soát và xác thực thông tin của mỗi cá nhân; hỗ trợ trong những trường hợp không thu nhận được vân tay của một người.

Theo đó, Luật Căn cước 2023 mới nêu các trường thông tin thể hiện trên thẻ căn cước bao gồm ảnh khuôn mặt; số định danh cá nhân; họ, chữ đệm và tên khai sinh; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; nơi đăng ký khai sinh; quốc tịch; nơi cư trú; ngày cấp thẻ và hạn sử dụng.

Như vậy so với Luật Căn cước công dân 2014, trường thông tin về quê quán, vân tay đã được bỏ không cần thể hiện trên thẻ căn cước.

Chính thức ngừng sử dụng Chứng minh nhân dân từ 01/7/2024?

Tại Kỳ họp Quốc hội thứ 6 khóa XV, Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội cũng tiếp thu, giải trình ý kiến đại biểu về quy định chuyển tiếp (Điều 46).

Theo đó, tiếp thu ý kiến của ĐBQH, UBTVQH đã chỉ đạo chỉnh lý, bổ sung quy định về chuyển tiếp đối với Căn cước công dân và chứng minh nhân dân tại khoản 3 Điều 46 như sau: “Thẻ Căn cước công dân, chứng minh nhân dân hết hạn sử dụng từ ngày 15 tháng 01 năm 2024 đến trước ngày 30 tháng 6 năm 2024 thì tiếp tục có giá trị sử dụng đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2024.”;

Theo đó, bổ sung khoản 2 Điều 45 quy định về hiệu lực thi hành như sau: “Quy định tại khoản 3 Điều 46 của Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 01 năm 2024”; đồng thời chỉnh lý một số nội dung của Điều 45 và Điều 46 bảo đảm cụ thể, rõ ràng và phù hợp với thực tế.

Như vậy, đối với các Thẻ Căn cước công dân, chứng minh nhân dân hết hạn sử dụng từ ngày 15/01/2024 đến trước ngày 30/6 /2024 thì tiếp tục có giá trị sử dụng đến hết ngày 30/6/2024.

Căn cước công dân Tải về trọn bộ các văn bản về Căn cước công dân hiện hành
Thẻ căn cước Tải trọn bộ các quy định về Thẻ căn cước hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Tẩy nốt ruồi trên mặt có cần làm lại căn cước công dân không?
Pháp luật
Chưa có thẻ căn cước gắn chip thì thực hiện sinh trắc học như thế nào để sử dụng dịch vụ thanh toán?
Pháp luật
Thẻ căn cước gắn chíp có định vị được không? Thẻ căn cước có giá trị thay cho giấy tờ xuất nhập cảnh không?
Pháp luật
Ảnh trên thẻ căn cước xấu thì đến đâu để xin đổi thẻ? Công dân sau khi được đổi thẻ căn cước có trách nhiệm bảo quản thẻ căn cước hay không?
Pháp luật
Cầm cố thẻ căn cước có thể bị phạt mấy triệu? Không có nơi thường trú, tạm trú làm căn cước được không?
Pháp luật
Làm thẻ căn cước có lấy liền được hay không? Căn cước công dân hết hạn đổi ở đâu theo quy định?
Pháp luật
Được xin cấp lại thẻ căn cước online không? Nếu có thì thủ tục cấp lại thẻ căn cước online như thế nào?
Pháp luật
Làm căn cước công dân lấy ở đâu? Làm lại thẻ căn cước công dân thì cần những giấy tờ gì theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Không có tạm trú làm thẻ căn cước ở thành phố HCM được không? Không có tạm trú thì thông tin về nơi cư trú thẻ căn cước là gì?
Pháp luật
Trường hợp duy nhất được làm thẻ căn cước online và nhận thẻ tại nhà? Những lưu ý khi làm thẻ căn cước cho trẻ dưới 6 tuổi?
Pháp luật
Giữ thẻ căn cước trái quy định pháp luật là gì? Nghĩa vụ của công dân khi bị giữ thẻ căn cước được quy định thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Căn cước công dân
Tác giả Nguyễn Trần Hoàng Quyên Nguyễn Trần Hoàng Quyên Lưu bài viết
3,579 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Căn cước công dân Thẻ căn cước

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Căn cước công dân Xem toàn bộ văn bản về Thẻ căn cước

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào