Doanh nghiệp nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh “Hóa chất cơ bản” và đang áp dụng mức thuế suất là 10% có được được giảm thuế GTGT hay không?

Kinh doanh hóa chất cơ bản và sản phẩm hóa chất có được giảm thuế giá trị gia tăng không? - Câu hỏi từ Diệp (Hà Nội)

Kinh doanh hóa chất cơ bản có được giảm thuế giá trị gia tăng không?

Vừa qua, Công văn 4475/TCHQ-TXNK năm 2022 trả lời vướng mắt về áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với hóa chất cơ bản và sản phẩm hóa chất như sau:

Tổng cục Hải quan có Công văn 2837/TCHQ-TXNK năm 2022 hướng dẫn các Cụ Hải quan tỉnh, thành phố và một số doanh nghiệp về việc áp dụng chính sách giảm thuế GTGT đối với hóa chất và sản phẩm hóa chất theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 01/02/2022. Theo đó: doanh nghiệp nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh "Hóa chất cơ bản" và đang áp dụng mức thuế suất 10% thì được giảm thuế GTGT theo quy định tại Nghị định 15/2022/NĐ-CP;

Trước đó, Công văn 2837/TCHQ-TXNK năm 2022 hướng dẫn về việc áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với hóa chất cơ bản và sản phẩm hóa chất như sau:

Hóa chất cơ bản không thuộc hàng hóa bị loại trừ không được giảm thuế giá trị gia tăng theo quy định khoản 1 Điều 1 Nghị định 15/2022/NĐ-CP. Đồng thời, tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 15/2022/NĐ-CP cũng quy định đối tượng được giảm thuế giá trị gia tăng là những hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%.

Như vậy, doanh nghiệp nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh hóa chất cơ bản đang áp dụng mức thuế suất 10% thuộc trường hợp được giảm thuế giá trị gia tăng.

Kinh doanh hóa chất cơ bản và sản phẩm hóa chất có được giảm thuế giá trị gia tăng không?

Doanh nghiệp nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh “Hóa chất cơ bản” và đang áp dụng mức thuế suất là 10% có được được giảm thuế GTGT hay không?

Sản phẩm hóa chất có được giảm thuế giá trị gia tăng không?

Tại Công văn 4475/TCHQ-XNK năm 2022 hướng dẫn về việc áp dụng thuế suất đối sản phẩm hóa chất như sau:

Doanh nghiệp áp dụng Công văn 2837/TCHQ-TXNK năm 2022 về việc áp dụng chính sách giảm thuế GTGT đối với hóa chất và sản phẩm hóa chất theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP. Theo đó, Doanh nghiệp nhập khẩu, sản xuất kinh doanh sản phẩm hóa chất không thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 15/2022/NĐ-CP.

Cụ thể, khoản 1 Điều 1 Nghị định 15/2022/NĐ-CP quy định những đối tượng thuộc trường hợp được giảm thuế giá trị gia tăng như sau:

Giảm thuế giá trị gia tăng
1. Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
a) Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hóa chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
c) Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
d) Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định này thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng.

Theo đó, sản phẩm hóa chất thuộc đối tượng không được giảm thuế giá trị gia tăng.

Hóa chất cơ bản được giảm bao nhiêu thuế suất thuế giá trị gia tăng?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định 15/2022/NĐ-CP mức thuế suất mà doanh nghiệp nhập khẩu hóa chất cơ bản được giảm như sau:

Giảm thuế giá trị gia tăng
...
2. Mức giảm thuế giá trị gia tăng
a) Cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng quy định tại khoản 1 Điều này.

Như vậy, căn cứ quy định trên, doanh nghiệp nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh hóa chất cơ bản được giảm thuế suất thuế giá trị gia tăng từ 10% xuống 8%.

Mức thuế suất này có hiệu lực từ ngày 01/02/2022 đến hết ngày 31/12/2022 theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 15/2022/NĐ-CP.

Thuế giá trị gia tăng Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Thuế giá trị gia tăng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Đã có Dự thảo đề xuất giảm thuế GTGT 2% năm 2025: Tin mới nhất về giảm thuế GTGT
Pháp luật
Tải file word, excel danh mục mặt hàng không được giảm thuế GTGT 2024? Một số lưu ý khi giảm thuế GTGT 2024?
Pháp luật
Cách tính thuế giá trị gia tăng mới nhất 2024? Công thức tính thuế giá trị gia tăng mới nhất như thế nào?
Pháp luật
Phí VAT là gì? Phí VAT năm 2024 là bao nhiêu? 7 trường hợp không phải khai, nộp phí VAT là trường hợp nào?
Pháp luật
Nhựa thông chưa sơ chế do hợp tác xã tự trồng trọt bán ra có thuộc đối tượng chịu thuế GTGT không?
Pháp luật
Doanh nghiệp gia công nhân hạt điều xuất khẩu thì áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng bao nhiêu %?
Pháp luật
Điểm mới Luật Thuế giá trị gia tăng 2024? Khi nào Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 có hiệu lực?
Pháp luật
Danh mục hàng hóa, dịch vụ CNTT không được giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị định 180 là gì?
Pháp luật
Nước sạch phục vụ sản xuất kinh doanh có chịu thuế GTGT không? Nếu có thì căn cứ tính thuế GTGT là gì?
Pháp luật
Danh mục hàng hóa chịu thuế TTĐB không được giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị định 180 là gì?
Pháp luật
Chương trình đào tạo trực tuyến có thuộc đối tượng được miễn thuế giá trị gia tăng hay không? Những đối tượng nào thuộc đối tượng phải chịu thuế giá trị gia tăng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuế giá trị gia tăng
Tác giả Nguyễn Trần Hoàng Quyên Nguyễn Trần Hoàng Quyên Lưu bài viết
10,248 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuế giá trị gia tăng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thuế giá trị gia tăng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào