Định mức lao động chỉnh lý tài liệu nền giấy là gì? Định mức lao động chỉnh lý tài liệu nền giấy từ ngày 01/01/2024 thế nào?
Định mức lao động chỉnh lý tài liệu nền giấy là gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 16/2023/TT-BNV quy định định mức lao động chỉnh lý tài liệu nền giấy là thời gian lao động hao phí để chỉnh lý hoàn thành một mét tài liệu, được tính bằng tổng của định mức lao động trực tiếp, định mức lao động quản lý và định mức lao động phục vụ.
Định mức lao động chỉnh lý tài liệu nền giấy từ ngày 01/01/2024 thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Mục 1 Chương II Phụ Lục I ban hành kèm theo Thông tư 16/2023/TT-BNV quy định định mức lao động chỉnh lý tài liệu nền giấy từ ngày 01/01/2024 gồm có như sau:
STT | Nội dung công việc | Lao động thực hiện | Định mức lao động |
I | Định mức lao động trực tiếp | ||
1 | Giao nhận tài liệu và lập biên bản giao nhận tài liệu | Lưu trữ viên trung cấp bậc 2/12 | 6,00 |
2 | Vận chuyển tài liệu từ kho bảo quản đến địa điểm chỉnh lý (khoảng cách ~100m) | Lưu trữ viên trung cấp bậc 1/12 | 30,00 |
3 | Vệ sinh sơ bộ tài liệu | Lưu trữ viên trung cấp bậc 1/12 | 50,00 |
4 | Khảo sát và biên soạn các văn bản hướng dẫn chỉnh lý (Báo cáo kết quả khảo sát tài liệu; Kế hoạch chỉnh lý; Lịch sử đơn vị hình thành phông, lịch sử phông; Hướng dẫn phân loại, lập hồ sơ và xác định giá trị tài liệu) | Lưu trữ viên chính bậc 2/8 hoặc lưu trữ viên bậc 7/9 | 120,00 |
5 | Phân loại tài liệu theo Hướng dẫn phân loại | ||
a) | Đối với tài liệu rời lẻ | Lưu trữ viên bậc 3/9 | 1.379,96 |
b) | Đối với tài liệu đã lập hồ sơ sơ bộ | Lưu trữ viên bậc 3/9 | 413,99 |
6 | Lập hồ sơ hoặc chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ theo Hướng dẫn lập hồ sơ | ||
a) | Lập hồ sơ đối với tài liệu rời lẻ | Lưu trữ viên bậc 3/9 | 1.965,65 |
b) | Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ đối với tài liệu đã được lập hồ sơ sơ bộ | Lưu trữ viên bậc 3/9 | 1.238,36 |
7 | Viết các trường thông tin vào phiếu tin: số hồ sơ (số tạm); tiêu đề hồ sơ; thời gian của tài liệu; thời hạn bảo quản | Lưu trữ viên bậc 3/9 | 959,04 |
8 | Kiểm tra, chỉnh sửa hồ sơ và phiếu tin | Lưu trữ viên chính bậc 2/8 hoặc lưu trữ viên bậc 7/9 | 679,28 |
9 | Hệ thống hoá phiếu tin theo phương án phân loại | Lưu trữ viên bậc 4/9 | 86,40 |
10 | Hệ thống hoá hồ sơ theo phiếu tin | Lưu trữ viên trung cấp bậc 3/12 | 144,00 |
11 | Biên mục hồ sơ | ||
a) | Đánh số tờ tài liệu đối với hồ sơ có thời hạn bảo quản từ 20 năm trở lên và điền số lượng tờ vào phiếu tin | Lưu trữ viên trung cấp bậc 1/12 | 610,00 |
b) | Biên soạn và in mục lục văn bản đối với hồ sơ bảo quản vĩnh viễn | Lưu trữ viên trung cấp bậc 2/12 | 1.219,00 |
c) | Viết/in bìa hồ sơ và chứng từ kết thúc | Lưu trữ viên trung cấp bậc 2/12 | 790,00 |
12 | Kiểm tra và chỉnh sửa việc biên mục hồ sơ | Lưu trữ viên bậc 3/9 | 191,81 |
13 | Ghi số hồ sơ chính thức vào phiếu tin và lên bìa hồ sơ | Lưu trữ viên trung cấp bậc 2/12 | 75,50 |
14 | Vệ sinh tài liệu, tháo bỏ ghim, kẹp, làm phẳng và đưa tài liệu vào bìa hồ sơ | Lưu trữ viên trung cấp bậc 1/12 | 155,30 |
15 | Đưa hồ sơ vào hộp (cặp) | Lưu trữ viên trung cấp bậc 1/12 | 40,00 |
16 | Viết/in và dán nhãn hộp (cặp) | Lưu trữ viên trung cấp bậc 2/12 | 35,00 |
17 | Vận chuyển tài liệu vào kho và xếp lên giá | Lưu trữ viên trung cấp bậc 1/12 | 30,00 |
18 | Giao, nhận tài liệu sau chỉnh lý và lập biên bản giao, nhận tài liệu | Lưu trữ viên trung cấp bậc 2/12 | 75,00 |
19 | Lập mục lục hồ sơ | ||
a) | Viết lời nói đầu | Lưu trữ viên chính bậc 2/8 hoặc lưu trữ viên bậc 7/9 | 14,40 |
b) | Biên soạn, in và đóng quyển mục lục hồ sơ (03 bộ) | Lưu trữ viên trung cấp bậc 2/12 | 211,32 |
20 | Thống kê, bó gói, lập danh mục và viết thuyết minh tài liệu loại | ||
a) | Sắp xếp, bó gói, thống kê tài liệu loại | Lưu trữ viên trung cấp bậc 4/12 | 385,49 |
b) | Viết thuyết minh tài liệu loại | Lưu trữ viên chính bậc 2/8 hoặc lưu trữ viên bậc 7/9 | 4,80 |
21 | Kết thúc chỉnh lý | ||
a) | Hoàn thành và bàn giao hồ sơ phông | Lưu trữ viên trung cấp bậc 2/12 | 10,00 |
b) | Viết báo cáo tổng kết chỉnh lý | Lưu trữ viên bậc 5/9 | 14,40 |
Tổng cộng định mức lao động trực tiếp (1), trong đó: | |||
Tài liệu rời lẻ (1a) | 9.282,35 | ||
Tài liệu đã lập hồ sơ sơ bộ (1b) | 7.589,09 | ||
II | Định mức lao động quản lý (được tính bằng 10% định mức lao động trực tiếp) (2) | Lưu trữ viên bậc 4/9 | |
Tài liệu rời lẻ (2a) | 928,24 | ||
Tài liệu đã lập hồ sơ sơ bộ (2b) | 758,91 | ||
III | Định mức lao động phục vụ (được tính bằng 5% định mức lao động trực tiếp) (3) | Lưu trữ viên trung cấp bậc 1/12 | |
Tài liệu rời lẻ (3a) | 464,12 | ||
Tài liệu đã lập hồ sơ sơ bộ (3b) | 379,45 | ||
IV | Định mức lao động tổng hợp (bằng định mức lao động trực tiếp + định mức lao động quản lý + định mức lao động phục vụ) (1+2+3) | ||
Tài liệu rời lẻ (1a + 2a + 3a) | 10.674,71 | ||
Tài liệu đã lập hồ sơ sơ bộ (1b + 2b + 3b) | 8.727,45 |
Định mức lao động chỉnh lý tài liệu nền giấy là gì? Định mức lao động chỉnh lý tài liệu nền giấy từ ngày 01/01/2024 thế nào? (Hình từ internet)
Quy trình chỉnh lý tài liệu nền giấy được thực hiện như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Chương I Phụ Lục I ban hành kèm theo Thông tư 16/2023/TT-BNV quy định quy trình chỉnh lý tài liệu nền giấy được thực hiện theo các bước như sau:
Bước 1: Giao nhận tài liệu và lập biên bản giao nhận tài liệu.
Bước 2: Vận chuyển tài liệu từ kho bảo quản đến địa điểm chỉnh lý (khoảng cách ~100m).
Bước 3: Vệ sinh sơ bộ tài liệu.
Bước 4: Khảo sát và biên soạn các văn bản hướng dẫn chỉnh lý (Báo cáo kết quả khảo sát tài liệu; Kế hoạch chỉnh lý; Lịch sử đơn vị hình thành phông, lịch sử phông; Hướng dẫn phân loại, lập hồ sơ và xác định giá trị tài liệu).
Bước 5: Phân loại tài liệu theo Hướng dẫn phân loại.
Bước 6: Lập hồ sơ hoặc chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ theo Hướng dẫn lập hồ sơ
- Lập hồ sơ đối với tài liệu rời lẻ:
+ Tập hợp tài liệu thành hồ sơ;
+ Biên soạn tiêu đề hồ sơ;
+ Hệ thống hóa tài liệu trong hồ sơ;
+ Xác định thời hạn bảo quản cho hồ sơ;
+ Viết tiêu đề, lý do loại đối với tài liệu hết giá trị.
- Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ đối với tài liệu đã được lập hồ sơ sơ bộ:
+ Kiểm tra hồ sơ đã được lập (nội dung tài liệu, tiêu đề hồ sơ, thời hạn bảo quản, ...);
+ Bổ sung tài liệu, chỉnh sửa tiêu đề, xác định thời hạn bảo quản (nếu cần);
+ Hệ thống hóa tài liệu trong hồ sơ.
Bước 7: Viết các trường thông tin vào phiếu tin: số hồ sơ (số tạm); tiêu đề hồ sơ; thời gian của tài liệu; thời hạn bảo quản.
Bước 8: Kiểm tra, chỉnh sửa hồ sơ và phiếu tin.
Bước 9: Hệ thống hóa phiếu tin theo phương án phân loại.
Bước 10: Hệ thống hoá hồ sơ theo phiếu tin.
Bước 11: Biên mục hồ sơ
- Đánh số tờ tài liệu đối với hồ sơ có thời hạn bảo quản từ 20 năm trở lên và điền số lượng tờ vào phiếu tin;
- Biên soạn và in mục lục văn bản đối với hồ sơ bảo quản vĩnh viễn;
- Viết/in bìa hồ sơ và chứng từ kết thúc.
Bước 12: Kiểm tra và chỉnh sửa việc biên mục hồ sơ.
Bước 13: Ghi số hồ sơ chính thức vào phiếu tin và lên bìa hồ sơ.
Bước 14: Vệ sinh tài liệu, tháo bỏ ghim, kẹp, làm phẳng và đưa tài liệu vào bìa hồ sơ.
Bước 15: Đưa hồ sơ vào hộp (cặp).
Bước 16: Viết/in và dán nhãn hộp (cặp).
Bước 17: Vận chuyển tài liệu vào kho và xếp lên giá.
Bước 18: Giao, nhận tài liệu sau chỉnh lý và lập biên bản giao, nhận tài liệu.
Bước 19: Lập mục lục hồ sơ
- Viết lời nói đầu;
- Biên soạn, in và đóng quyển mục lục hồ sơ (03 bộ).
Bước 20: Thống kê, bó gói, lập danh mục và viết thuyết minh tài liệu loại
- Sắp xếp, bó gói, thống kê tài liệu loại;
- Viết thuyết minh tài liệu loại.
Bước 21: Kết thúc chỉnh lý
- Hoàn thành và bàn giao hồ sơ phông;
- Viết báo cáo tổng kết chỉnh lý.
Thông tư 16/2023/TT-BNV có hiệu lực từ ngày 01/01/2024.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Đất nghĩa trang có thuộc nhóm đất chưa sử dụng? Đất nghĩa trang được nhà nước giao cho tổ chức kinh tế bằng hình thức nào?
- Mẫu Nhận xét của chi ủy đối với đảng viên cuối năm? Nhận xét của chi ủy đối với đảng viên được thông báo đến ai?
- Tam tai là gì? Cúng sao giải hạn tam tai có phải mê tín dị đoan không? Hành vi mê tín dị đoan bị xử lý thế nào?
- Nhóm kín, nhóm tele, nhóm zalo chia sẻ link 18+, link quay lén trong group kín thì có bị phạt tù không?
- Chủ đầu tư có phải mua bảo hiểm bắt buộc cho người lao động thi công trên công trường hay không?