Đình chỉ sử dụng mã số giao dịch chứng khoán trong vòng bao lâu? Trường hợp nào tổ chức cá nhân bị hủy bỏ mã số giao dịch chứng khoán?

Đình chỉ sử dụng mã số giao dịch chứng khoán trong vòng bao lâu? Trường hợp nào tổ chức cá nhân bị hủy bỏ mã số giao dịch chứng khoán?- Câu hỏi của anh Nhuận (Bình Định).

Đình chỉ sử dụng mã số giao dịch chứng khoán trong vòng bao lâu?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 147 Nghị định 155/2020/NĐ-CP, quy định như sau:

Đình chỉ sử dụng, hủy bỏ mã số giao dịch chứng khoán
1. Nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài bị đình chỉ sử dụng mã số giao dịch chứng khoán tối đa 06 tháng trong các trường hợp sau:
a) Khi phát hiện hồ sơ đăng ký mã số giao dịch chứng khoán có những thông tin sai lệch, không chính xác hoặc hồ sơ bỏ sót những nội dung quan trọng theo quy định phải có trong hồ sơ;
b) Cung cấp tài liệu không trung thực, không chính xác, không kịp thời theo yêu cầu của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam hoặc Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
c) Theo đề nghị của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài vi phạm quy định pháp luật.

Như vậy, nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài bị đình chỉ sử dụng mã số giao dịch chứng khoán tối đa 06 tháng khi thuộc 03 trường hợp theo quy định nêu trên.

Đình chỉ sử dụng mã số giao dịch chứng khoán trong vòng bao lâu? Trường hợp nào tổ chức. cá nhân bị hủy bỏ mã số giao dịch chứng khoán?

Đình chỉ sử dụng mã số giao dịch chứng khoán trong vòng bao lâu? Trường hợp nào tổ chức cá nhân bị hủy bỏ mã số giao dịch chứng khoán? (Hình từ Internet)

Trường hợp nào tổ chức cá nhân bị hủy bỏ mã số giao dịch chứng khoán?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 147 Nghị định 155/2020/NĐ-CP, tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam hủy bỏ mã số giao dịch chứng khoán của tổ chức, cá nhân đã được cấp mã số giao dịch chứng khoán trong các trường hợp sau:

- Hủy bỏ mã số giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài sau khi nhận được quyết định xử lý vi phạm của cơ quan có thẩm quyền do thực hiện các hành vi bị cấm theo quy định tại Điều 12 Luật Chứng khoán 2019;

- Quá thời hạn đình chỉ sử dụng mã số giao dịch chứng khoán theo quy định tại khoản 1 Điều 147 Nghị định 155/2020/NĐ-CP mà những thiếu sót dẫn đến việc đình chỉ sử dụng mã số giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài không được khắc phục;

- Theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đã được cấp mã số giao dịch chứng khoán. Trong trường hợp này, tổ chức, cá nhân thông qua thành viên lưu ký gửi Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam Giấy đề nghị hủy mã số giao dịch chứng khoán theo Mẫu số 43 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP.

Trường hợp nào thay đổi thông tin liên quan đến mã số giao dịch chứng khoán phải báo cáo?

Căn cứ theo quy định tại Điều 148 Nghị định 155/2020/NĐ-CP, quy định như sau:

Thay đổi thông tin liên quan đến mã số giao dịch chứng khoán phải báo cáo Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam
1. Tổ chức, cá nhân đã được cấp mã số giao dịch chứng khoán phải báo cáo Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam về việc thay đổi thông tin liên quan đến mã số giao dịch chứng khoán trong các trường hợp sau:
a) Thay đổi thành viên lưu ký;
b) Thay đổi tên, quốc gia hoặc vùng lãnh thổ nơi đăng ký hoạt động, địa chỉ trụ sở chính, số giấy phép đăng ký kinh doanh đối với tổ chức;
c) Thay đổi tên, quốc tịch, địa chỉ liên lạc, số hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cá nhân.
2. Hồ sơ báo cáo thay đổi thông tin bao gồm:
a) Báo cáo thay đổi thông tin của tổ chức, cá nhân đã được cấp mã số giao dịch chứng khoán theo Mẫu số 44 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động kinh doanh hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động có các nội dung thay đổi hoặc tài liệu khác về các thay đổi theo Mẫu số 42 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này đối với trường hợp thay đổi các nội dung theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;
c) Hộ chiếu mới hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp mới đối với trường hợp thay đổi các nội dung theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.
...

Như vậy, tổ chức, cá nhân phải báo cáo Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam về việc thay đổi thông tin liên quan đến mã số giao dịch chứng khoán khi:

- Thay đổi thành viên lưu ký;

- Thay đổi tên, quốc gia hoặc vùng lãnh thổ nơi đăng ký hoạt động, địa chỉ trụ sở chính, số giấy phép đăng ký kinh doanh đối với tổ chức;

- Thay đổi tên, quốc tịch, địa chỉ liên lạc, số hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cá nhân.

Mã số giao dịch chứng khoán
Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Quy định đặc thù nào được áp dụng cho doanh thu và chi phí của Sở Giao dịch chứng khoán Việt Nam?
Pháp luật
Điều lệ Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam gồm các nội dung nào? SGDCK tạm ngừng giao dịch chứng khoán khi nào?
Pháp luật
Tên giao dịch quốc tế của Sở giao dịch Chứng khoán Việt Nam là gì? Sở giao dịch Chứng khoán Việt Nam tổ chức theo mô hình gì?
Pháp luật
Mã số giao dịch chứng khoán là gì? Nguyên tắc cấp mã số giao dịch chứng khoán như thế nào theo quy định?
Pháp luật
Ai vận hành hệ thống giao dịch chứng khoán? Thành viên của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam có được sử dụng hệ thống giao dịch chứng khoán?
Pháp luật
Mẫu giấy đề nghị hủy mã số giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài là mẫu nào theo quy định?
Pháp luật
Mẫu Báo cáo thay đổi thông tin của người nước ngoài đã được cấp mã số giao dịch chứng khoán là mẫu nào theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Thời gian tiếp nhận thông tin khai báo để đăng ký mã số giao dịch chứng khoán trực tuyến trên hệ thống của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam là khi nào?
Pháp luật
Mẫu báo cáo định kỳ năm của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
Mẫu báo cáo định kỳ tháng của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
Cấp trực tuyến mã số giao dịch chứng khoán tại VSDC là gì và cấp mã số giao dịch chứng khoán tại VSDC theo quy tắc nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Mã số giao dịch chứng khoán
921 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Mã số giao dịch chứng khoán Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Mã số giao dịch chứng khoán Xem toàn bộ văn bản về Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào