Điều kiện người tham gia nghĩa vụ quân sự có thể xuất ngũ trước thời hạn gồm những điều kiện nào?

Điều kiện người tham gia nghĩa vụ quân sự có thể xuất ngũ trước thời hạn gồm những điều kiện nào?

Điều kiện người tham gia nghĩa vụ quân sự có thể xuất ngũ trước thời hạn gồm những điều kiện nào?

Căn cứ tại Điều 43 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về điều kiện xuất ngũ như sau:

Điều kiện xuất ngũ
1. Hạ sĩ quan, binh sĩ đã hết thời hạn phục vụ tại ngũ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 21 của Luật này thì được xuất ngũ.
2. Hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ có thể được xuất ngũ trước thời hạn khi được Hội đồng giám định y khoa quân sự kết luận không đủ sức khỏe để tiếp tục phục vụ tại ngũ hoặc các trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản 1; các điểm a, b và c khoản 2 Điều 41 của Luật này.

Thêm vào đó, căn cứ tại khoản 3 Điều 4 Thông tư 279/2017/TT-BQP quy định hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ trước thời hạn khi có một trong các điều kiện sau:

(1) Hội đồng giám định sức khỏe từ cấp sư đoàn và tương đương trở lên hoặc Hội đồng giám định y khoa cấp có thẩm quyền kết luận không đủ tiêu chuẩn sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định tại Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.

(2) Ủy ban nhân dân cấp xã và Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện xác nhận là gia đình có hoàn cảnh khó khăn thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ quy định tại Điểm b, c Khoản 1 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, cụ thể như sau:

- Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;

- Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%.

(3) Ủy ban nhân dân cấp xã và Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện xác nhận là gia đình có hoàn cảnh khó khăn thuộc diện miễn gọi nhập ngũ quy định tại Điểm a, b, c Khoản 2 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, cụ thể như sau:

- Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;

- Một anh hoặc một em của liệt sĩ;

- Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên.

(4) Cơ quan Bảo vệ An ninh Quân đội báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định không đủ tiêu chuẩn chính trị theo quy định tại Điều 5 Thông tư liên tịch 50/2016/TTLT-BQP-BCA ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng - Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn chính trị tuyển chọn công dân nhập ngũ vào phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

Điều kiện người tham gia nghĩa vụ quân sự có thể xuất ngũ trước thời hạn gồm những điều kiện nào?

Điều kiện người tham gia nghĩa vụ quân sự có thể xuất ngũ trước thời hạn gồm những điều kiện nào? (Hình ảnh Internet)

Hồ sơ xuất ngũ trước thời hạn gồm những gì?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 279/2017/TT-BQP quy định về xuất ngũ trước thời hạn, hồ sơ gồm:

- Hạ sĩ quan, binh sĩ có thời gian phục vụ tại ngũ từ đủ 01 tháng trở lên, nếu không đủ điều kiện phục vụ tại ngũ, thì hồ sơ xuất ngũ thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 279/2017/TT-BQP (quyết định xuất ngũ ghi rõ lý do xuất ngũ) và kèm theo một trong các văn bản sau:

- Biên bản giám định sức khỏe của Hội đồng giám định sức khỏe từ cấp sư đoàn và tương đương trở lên hoặc biên bản giám định y khoa của Hội đồng giám định y khoa cấp có thẩm quyền kết luận không đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 Thông tư 279/2017/TT-BQP.

- Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã và Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện là gia đình có hoàn cảnh khó khăn theo quy định tại điểm b, c khoản 3 Điều 4 Thông tư 279/2017/TT-BQP.

- Văn bản của cấp có thẩm quyền kết luận không đủ tiêu chuẩn chính trị theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 4 Thông tư 279/2017/TT-BQP.

- Hạ sĩ quan, binh sĩ có thời gian phục vụ tại ngũ dưới 01 tháng, nếu không đủ điều kiện phục vụ tại ngũ thì chỉ huy đơn vị từ cấp trung đoàn và tương đương trở lên thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do không đủ điều kiện phục vụ tại ngũ, kèm theo hồ sơ nhập ngũ bàn giao trả về địa phương cấp huyện nơi giao quân theo quy định.

Ai có thẩm quyền giải quyết xuất ngũ?

Căn cứ Điều 6 Thông tư 279/2017/TT-BQP quy định về thẩm quyền giải quyết xuất ngũ như sau:

(1) Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định thời gian, số lượng hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ hằng năm.

(2) Chỉ huy trưởng cấp trung đoàn và tương đương quyết định xuất ngũ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ thuộc quyền.

(3) Chỉ huy trưởng cấp sư đoàn và tương đương trở lên xem xét, phê duyệt đối với trường hợp hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ trước thời hạn theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư 279/2017/TT-BQP.

(4) Trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ban hành quyết định hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ về địa phương, nếu cá nhân được tiếp nhận vào làm việc tại cơ quan Nhà nước, tổ chức, cơ sở kinh tế thuộc các thành phần kinh tế và có nguyện vọng xin làm thủ tục chuyển đến nơi tiếp nhận vào làm việc, thì Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện xem xét, giải quyết theo quy định.

Nghĩa vụ quân sự Tải trọn bộ các văn bản quy định về nghĩa vụ quân sự hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
03 lưu ý quan trọng khi đăng ký xét tuyển bổ sung là gì? Các trường thực hiện xét tuyển bổ sung trong trường hợp nào?
Pháp luật
Điều kiện người tham gia nghĩa vụ quân sự có thể xuất ngũ trước thời hạn gồm những điều kiện nào?
Pháp luật
Nghĩa vụ quân sự là gì? Hoàn thành nhiệm vụ tham gia Công an xã mấy tháng thì được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự?
Pháp luật
Tải Mẫu Phiếu phúc tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự và Mẫu Đơn đề nghị giám định sức khỏe nghĩa vụ quân sự mới nhất?
Pháp luật
10 bệnh thuộc diện miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự? Danh mục các bệnh được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự 2024 ra sao?
Pháp luật
Đối tượng không được đăng ký nghĩa vụ quân sự? Chế độ chính sách trong thời gian đăng ký nghĩa vụ quân sự như thế nào?
Pháp luật
Con đi nghĩa vụ quân sự thì cha mẹ được hưởng những quyền lợi gì? Thân nhân của người đi nghĩa vụ quân sự gồm những ai?
Pháp luật
Con rể đi nghĩa vụ quân sự thì cha mẹ vợ có được ngân sách nhà nước đóng bảo hiểm y tế hay không?
Pháp luật
05 trường hợp được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự? Dân quân thường trực được tạm hoãn gọi nghĩa vụ quân sự không?
Pháp luật
Xăm kín lưng muốn đi nghĩa vụ quân sự tự nguyện có được không? Cố tình xăm hình trên lưng sau khi khám sức khỏe nhằm trốn nghĩa vụ quân sự thì có bị ở tù không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nghĩa vụ quân sự
Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
75 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nghĩa vụ quân sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nghĩa vụ quân sự

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click để xem toàn bộ văn bản về nghĩa vụ quân sự mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào