Điều kiện nào để trở thành Đăng kiểm viên đường sắt? Nhiệm vụ của Đăng kiểm viên đường sắt là gì?

Cho tôi hỏi: Điều kiện để trở thành Đăng kiểm viên đường sắt là gì? Nhiệm vụ của Đăng kiểm viên đường sắt là gì? Câu hỏi của anh Quý đến từ Kiên Giang.

Điều kiện để trở thành Đăng kiểm viên đường sắt là gì?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 19/2018/TT-BGTVT quy định như sau:

Tiêu chuẩn của Đăng kiểm viên đường sắt
1. Đối với Đăng kiểm viên đường sắt
a) Tốt nghiệp đại học một trong các chuyên ngành đầu máy, toa xe, tàu điện metro, kỹ thuật hệ thống đường sắt, thông tin tín hiệu đường sắt;
b) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
c) Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định của pháp luật;
d) Đạt yêu cầu trong kỳ đánh giá Đăng kiểm viên đường sắt trước khi công nhận Đăng kiểm viên đường sắt;
đ) Có thời gian tập huấn, thực tập nghiệp vụ Đăng kiểm viên đường sắt đủ 01 (một) năm trở lên.
2. Đối với Đăng kiểm viên đường sắt bậc cao
a) Có tổng thời gian giữ hạng Đăng kiểm viên đường sắt đủ 05 (năm) năm trở lên;
b) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
c) Đạt yêu cầu trong kỳ đánh giá Đăng kiểm viên đường sắt bậc cao trước khi công nhận Đăng kiểm viên đường sắt bậc cao;
d) Có thời gian tập huấn, thực tập nghiệp vụ về thẩm định hồ sơ thiết kế mới phương tiện đủ 02 (hai) năm trở lên.

Như vậy theo quy định trên để trở thành Đăng kiểm viên đường sắt cần có điều kiện sau:

- Tốt nghiệp đại học một trong các chuyên ngành đầu máy, toa xe, tàu điện metro, kỹ thuật hệ thống đường sắt, thông tin tín hiệu đường sắt.

- Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT.

- Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định của pháp luật.

- Đạt yêu cầu trong kỳ đánh giá Đăng kiểm viên đường sắt trước khi công nhận Đăng kiểm viên đường sắt.

- Có thời gian tập huấn, thực tập nghiệp vụ Đăng kiểm viên đường sắt đủ 01 (một) năm trở lên.

Điều kiện nào để trở thành Đăng kiểm viên đường sắt? Nhiệm vụ của Đăng kiểm viên đường sắt là gì?

Điều kiện nào để trở thành Đăng kiểm viên đường sắt? Nhiệm vụ của Đăng kiểm viên đường sắt là gì? (Hình từ Internet)

Nhiệm vụ của Đăng kiểm viên đường sắt là gì?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 19/2018/TT-BGTVT quy định như sau:

Nhiệm vụ của Đăng kiểm viên đường sắt
1. Đối với Đăng kiểm viên đường sắt
a) Thẩm định hồ sơ thiết kế hoán cải các loại phương tiện giao thông đường sắt;
b) Tham gia thẩm định hồ sơ an toàn hệ thống đường sắt đô thị;
c) Kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với linh kiện, tổng thành, phương tiện giao thông đường sắt;
d) Lập hồ sơ đăng kiểm cho các đối tượng nêu tại điểm a, điểm b, điểm c Khoản 1 Điều này;
đ) Tính các loại giá và lệ phí đăng kiểm;
e) Hướng dẫn thực hành cho học viên đã hoàn thành lớp tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm phương tiện giao thông đường sắt;
g) Tham gia tập huấn cập nhật, bổ sung về chuyên môn nghiệp vụ dành cho Đăng kiểm viên đường sắt;
h) Tham mưu cho lãnh đạo đơn vị về những vấn đề chuyên môn, nghiệp vụ khi có yêu cầu.
2. Đối với Đăng kiểm viên đường sắt bậc cao
Đăng kiểm viên đường sắt bậc cao thực hiện các nhiệm vụ của Đăng kiểm viên đường sắt theo quy định tại Khoản 1 Điều này, ngoài ra còn thực hiện những nhiệm vụ sau:
a) Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu đề tài khoa học, tham mưu xây dựng, bổ sung, sửa đổi tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, văn bản quy phạm pháp luật;
b) Thẩm định hồ sơ thiết kế mới các loại phương tiện giao thông đường sắt;
c) Chủ trì thẩm định hồ sơ an toàn hệ thống đường sắt đô thị và đánh giá chứng nhận hệ thống quản lý an toàn vận hành đường sắt đô thị;
d) Phúc tra kết quả kiểm tra của Đăng kiểm viên đường sắt, tham mưu cho lãnh đạo đơn vị về những vấn đề chuyên môn, nghiệp vụ khi có yêu cầu;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra nghiệp vụ và đánh giá năng lực Đăng kiểm viên đường sắt;
e) Tham gia tập huấn cập nhật, bổ sung về chuyên môn nghiệp vụ dành cho Đăng kiểm viên đường sắt bậc cao;
g) Tham gia phân tích, xác định nguyên nhân sự cố tai nạn giao thông đường sắt khi có yêu cầu.

Như vậy theo quy định trên Đăng kiểm viên đường sắt có nhiệm vụ như sau:

- Thẩm định hồ sơ thiết kế hoán cải các loại phương tiện giao thông đường sắt.

- Tham gia thẩm định hồ sơ an toàn hệ thống đường sắt đô thị.

- Kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với linh kiện, tổng thành, phương tiện giao thông đường sắt.

- Lập hồ sơ đăng kiểm cho các đối tượng nêu tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều 5 Thông tư 19/2018/TT-BGTVT.

- Tính các loại giá và lệ phí đăng kiểm.

- Hướng dẫn thực hành cho học viên đã hoàn thành lớp tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm phương tiện giao thông đường sắt.

- Tham gia tập huấn cập nhật, bổ sung về chuyên môn nghiệp vụ dành cho Đăng kiểm viên đường sắt.

- Tham mưu cho lãnh đạo đơn vị về những vấn đề chuyên môn, nghiệp vụ khi có yêu cầu.

Đăng kiểm viên đường sắt có quyền hạn như thế nào?

Căn cứ tại Điều 6 Thông tư 19/2018/TT-BGTVT quy định Đăng kiểm viên đường sắt có quyền hạn như sau:

- Yêu cầu chủ phương tiện hoặc cơ sở thiết kế, chế tạo, đóng mới, hoán cải, phục hồi, sửa chữa, bảo dưỡng, thử nghiệm, quản lý phương tiện, thiết bị cung cấp các hồ sơ kỹ thuật và bảo đảm các Điều kiện cần thiết để thực hiện công tác đăng kiểm.

- Bảo lưu và báo cáo lãnh đạo cấp trên các ý kiến khác với quyết định của lãnh đạo phụ trách trực tiếp về kết luận đánh giá tình trạng kỹ thuật, sự phù hợp của đối tượng thẩm định, kiểm tra, đánh giá.

- Ký và sử dụng dấu, ấn chỉ nghiệp vụ khi thiết lập hồ sơ đăng kiểm cho đối tượng được thẩm định, kiểm tra, đánh giá theo quy định.

- Từ chối thực hiện thẩm định, kiểm tra, đánh giá nếu công việc được phân công vượt quá năng lực chuyên môn nghiệp vụ đã được công nhận hoặc khi nhận thấy các Điều kiện an toàn lao động tại hiện trường không bảo đảm.

Đăng kiểm viên đường sắt
Đăng kiểm phương tiện giao thông đường sắt
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Tập huấn nghiệp vụ cho Đăng kiểm viên đường sắt được quy định như thế nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn mới nhất đối với đăng kiểm viên đường sắt từ ngày 1/6/2024? Nhiệm vụ của đăng kiểm viên đường sắt từ ngày 01/6/2024 là gì?
Pháp luật
Đăng kiểm viên đường sắt có bao nhiêu hạng và có những nhiệm vụ nào theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Đăng kiểm viên đường sắt bị thu hồi quyết định công nhận Đăng kiểm viên trong trường hợp nào?
Pháp luật
Tổ chức đăng kiểm đường sắt phải có tối thiểu những trang thiết bị kiểm tra nào để phục vụ đăng kiểm đường sắt?
Pháp luật
Đăng kiểm viên đường sắt có buộc phải hướng dẫn học viên đã hoàn thành lớp tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm hay không?
Pháp luật
Khi đăng kiểm phương tiện thì đầu máy tàu hỏa có niên hạn 40 năm có còn nằm trong niên hạn được cấp Giấy chứng nhận kiểm tra định kỳ hay không?
Pháp luật
Chương trình tập huấn nghiệp vụ cho Đăng kiểm viên đường sắt bậc cao sẽ bao gồm những nội dung nào theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Để thăng hạng Đăng kiểm viên đường sắt bậc cao thì cần có tổng thời gian giữ hạng Đăng kiểm viên đường sắt từ bao nhiêu năm trở lên?
Pháp luật
Đăng kiểm viên đường sắt là gì? Để trở thành Đăng kiểm viên đường sắt thì cá nhân cần tốt nghiệp đại học chuyên ngành nào?
Pháp luật
Điều kiện nào để trở thành Đăng kiểm viên đường sắt? Nhiệm vụ của Đăng kiểm viên đường sắt là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đăng kiểm viên đường sắt
1,178 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đăng kiểm viên đường sắt Đăng kiểm phương tiện giao thông đường sắt

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đăng kiểm viên đường sắt Xem toàn bộ văn bản về Đăng kiểm phương tiện giao thông đường sắt

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào