Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ 2022? Cơ quan nào có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ?

Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề theo Luật đo đạc và bản đồ ra sao? Thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ là cơ quan nào? Câu hỏi của anh Thịnh đến từ Tây Ninh.

Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ theo quy định mới nhất?

* Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ:

Căn cứ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 53 Luật Đo đạc và bản đồ năm 2018 quy định như sau:

- Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ là văn bản xác nhận năng lực hành nghề, do cơ quan có thẩm quyền cấp cho cá nhân có đủ điều kiện theo quy định tại khoản 3 Điều này và có giá trị trong cả nước.

- Mỗi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ cấp cho một hoặc một số nội dung hành nghề theo Danh mục hành nghề đo đạc và bản đồ; công dân Việt Nam hành nghề đo đạc và bản đồ độc lập phải có chứng chỉ hành nghề phù hợp với công việc thực hiện; chứng chỉ có thời hạn ít nhất là 05 năm và được gia hạn.

Đồng thời, theo quy định tại khoản 3 Điều 53 Luật Đo đạc và bản đồ năm 2018, để các nhân được cấp chứng chỉ hành nghề phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

- Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;

- Có trình độ chuyên môn được đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề;

- Đã qua sát hạch kinh nghiệm nghề nghiệp và kiến thức pháp luật liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

* Nội dung bài sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề:

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 44 Nghị định 27/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đo đạc và bản đồ năm 2018 (được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a, điểm b khoản 15 Điều 1 Nghị định 136/2021/NĐ-CP) như sau:

Sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, nội dung sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề
...
Nội dung sát hạch bao gồm:
a) Sát hạch kinh nghiệm nghề nghiệp và kiến thức pháp luật;
b) Việc sát hạch thực hiện theo hình thức thi trắc nghiệm trong thời gian 45 phút;
c) Đề thi sát hạch gồm 40 câu hỏi, trong đó có 24 câu hỏi về kinh nghiệm nghề nghiệp và 16 câu hỏi về kiến thức pháp luật có liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề;
d) Số điểm tối đa cho mỗi đề sát hạch là 100 điểm, trong đó điểm tối đa cho phần kinh nghiệm nghề nghiệp là 60 điểm, điểm tối đa cho phần kiến thức pháp luật là 40 điểm. Cá nhân có kết quả sát hạch từ 80 điểm trở lên thì đạt yêu cầu xét cấp chứng chỉ hành nghề.
Trường hợp cá nhân được miễn sát hạch một trong hai phần sát hạch thì kết quả sát hạch phần còn lại phải đạt 80% của số điểm tối đa trở lên của phần sát hạch;
đ) Việc sát hạch kinh nghiệm nghề nghiệp thực hiện cho từng nội dung hành nghề theo Danh mục hành nghề đo đạc và bản đồ quy định tại Điều 42 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP;
e) Việc sát hạch kiến thức pháp luật chỉ thực hiện một lần trong kỳ sát hạch.

Bệnh cạnh đó, tại khoản 3 Điều 44 Nghị định 27/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đo đạc và bản đồ (được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a khoản 15 Điều 1 Nghị định 136/2021/NĐ-CP) quy định các trường hợp được miễn sát hạch như sau:

Sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, nội dung sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề
...
3. Các cá nhân được miễn sát hạch bao gồm:
a) Miễn sát hạch kinh nghiệm nghề nghiệp đối với đo đạc bản đồ viên hạng II hoặc tương đương trở lên;
b) Miễn sát hạch kiến thức pháp luật về đo đạc và bản đồ đối với cá nhân có trình độ đại học trở lên chuyên ngành luật; cá nhân là Tổ trưởng, Tổ phó, Thư ký Ban soạn thảo, Tổ biên tập của ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Quốc hội hoặc Chính phủ.

Như vậy, để được cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, cá nhân cần đáp ứng các điều kiện theo quy định và vượt qua bài thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ.

Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề theo Luật đo đạc và bản đồ? Thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ thuộc về cơ quan nào?

Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ 2022? Cơ quan nào có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ? (Hình từ internet)

Các loại chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ?

Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 53 Luật Đo đạc và bản đồ năm 2018, chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ được phân thành 02 hạng sau:

- Hạng I được cấp cho cá nhân có trình độ từ đại học trở lên, có thời gian ít nhất là 05 năm liên tục tham gia hoạt động đo đạc và bản đồ và đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 3 Điều này;

- Hạng II được cấp cho cá nhân có trình độ từ đại học trở lên, có thời gian ít nhất là 02 năm liên tục tham gia hoạt động đo đạc và bản đồ; cá nhân có trình độ trung cấp hoặc cao đẳng, có thời gian ít nhất là 03 năm liên tục tham gia hoạt động đo đạc và bản đồ và đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 3 Điều này.

Thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ thuộc về cơ quan nào?

Theo quy định tại khoản 5 Điều 53 Luật Đo đạc và bản đồ năm 2018 quy định như sau:

Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
...
5. Thẩm quyền sát hạch, cấp, gia hạn, cấp lại, cấp đổi, thu hồi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ được quy định như sau:
a) Cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường sát hạch, cấp, gia hạn, cấp lại, cấp đổi, thu hồi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I;
b) Cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sát hạch, cấp, gia hạn, cấp lại, cấp đổi, thu hồi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II.

Như vậy, đối với chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I sẽ do Cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp; chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II sẽ do Cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp.

Quyền và nghĩa vụ của cá nhân hành nghề độc lập về đo đạc và bản đồ?

Căn cứ theo quy định tại Điều 56 Luật Đo đạc và bản đồ năm 2018, cá nhân hành nghề độc lập về đô đạc và bản đồ có các quyền và nghĩa vụ sau:

- Cá nhân hành nghề độc lập về đo đạc và bản đồ có quyền:

+ Hành nghề đo đạc và bản đồ theo quy định của Luật này;

+ Tham gia xây dựng chính sách, pháp luật về đo đạc và bản đồ;

+ Hợp tác về đo đạc và bản đồ với tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài theo quy định của pháp luật;

+ Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

- Cá nhân hành nghề độc lập về đo đạc và bản đồ có nghĩa vụ:

+ Chấp hành yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về kiểm tra, thanh tra;

+ Tuân thủ quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
Chứng chỉ hành nghề
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu tờ khai đăng ký sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
Cá nhân có quyền được yêu cầu cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, cụ thể là định giá xây dựng không?
Pháp luật
Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I làm sai lệch số liệu đo đạc và bản đồ có bị thu hồi chứng chỉ không?
Pháp luật
Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề đối với bác sĩ được quy định như thế nào? Ai là người có đủ thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề đối với bác sĩ?
Pháp luật
Bác sĩ là người nước ngoài thì cần chuẩn bị những giấy tờ nào cho hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề?
Pháp luật
Bác sĩ y học cổ truyền để được cấp chứng chỉ hành nghề cần chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ như thế nào?
Pháp luật
Hành vi sửa chữa làm sai lệch nội dung chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Chứng chỉ hành nghề khám chữa bệnh có bị thu hồi khi người hành nghề không hành nghề trong 02 năm liên tục không?
Pháp luật
Cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng có thuộc thẩm quyền của Hiệp hội các nhà thầu xây dựng Việt Nam không?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng 1 đối với cá nhân trong nước được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
14,783 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ Chứng chỉ hành nghề
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào