Điểm chuẩn Trường Đại học An ninh nhân dân năm 2024? Tra cứu trúng tuyển Đại học An ninh nhân dân năm 2024 tại đâu?

Điểm chuẩn Trường Đại học An ninh nhân dân năm 2024? Tra cứu trúng tuyển Đại học An ninh nhân dân năm 2024 tại đâu?

Điểm chuẩn Trường Đại học An ninh nhân dân năm 2024? Tra cứu trúng tuyển Đại học An ninh nhân dân năm 2024 tại đâu?

Nóng: Tra cứu kết quả trúng tuyển đại học 2024 tất cả các trường

Quan trọng: Hướng dẫn xác nhận nhập học trực tuyến cho Tân sinh viên 2024

Xem thêm: Tổng hợp lịch nhập học đại học 2024 của các trường đại học?

Xem thêm: Tổng hợp các trường Đại học xét tuyển bổ sung đợt 2 2024

Xem thêm: Thời gian xét tuyển bổ sung đợt 2 năm 2024

Theo Công văn 1957/BGDĐT-GDĐH năm 2024 hướng dẫn tuyển sinh đại học thì điểm chuẩn Trường Đại học An ninh nhân dân chính thức (sẽ được công bố từ 17h ngày 17/8/2024 đến chậm nhất 17 giờ 00 ngày 19/8/2024.

Dưới đây là điểm chuẩn trường Đại học An ninh nhân dân năm 2024 chi tiết:

Căn cứ Công văn 3433/X02-P2 năm 2024 của Cục Đào tạo về phê duyệt điểm trúng tuyển đại học chính quy tuyển mới theo Phương thức 3 của Trường Đại học An ninh nhân dân năm 2024, Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học An ninh nhân dân thông báo đến Công an các đơn vị, địa phương điểm trúng tuyển Phương thức 3 như sau:

Trên đây là điểm chuẩn trường Đại học An ninh nhân dân năm 2024

>> Điểm chuẩn Học viện Quốc tế Bộ Công an 2024?

>> Điểm chuẩn Học viện Cảnh sát nhân dân 2024

>> Điểm chuẩn Học viện An ninh nhân dân năm 2024?

>> Điểm chuẩn Đại học Kỹ thuật hậu cần Công an nhân dân 2024

>> Điểm chuẩn Đại học Cảnh sát nhân dân 2024?

>> Hạn chót xác nhận nhập học trực tuyến

>> Đi nghĩa vụ công an có vào được biên chế không?

Điểm chuẩn Trường Đại học An ninh nhân dân năm 2024? Tra cứu trúng tuyển Đại học An ninh nhân dân năm 2024 tại đâu?

Điểm chuẩn Trường Đại học An ninh nhân dân năm 2024? Tra cứu trúng tuyển Đại học An ninh nhân dân năm 2024 tại đâu? (Hình từ internet)

Tiêu chuẩn sức khỏe đặc thù trong tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư 62/2023/TT-BCA thì công dân được tuyển chọn vào Công an nhân dân phải đáp ứng các tiêu chuẩn chung quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 62/2023/TT-BCA và tiêu chuẩn sau đây:

- Đối với hạ sĩ quan nghĩa vụ hết thời hạn phục vụ tại ngũ trong Công an nhân dân được xét chuyển sang chế độ phục vụ chuyên nghiệp: Áp dụng tiêu chuẩn chiều cao tại thời điểm tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;

- Đối với tuyển công dân có trình độ khoa học kỹ thuật bố trí làm công tác kỹ thuật nghiệp vụ, kỹ thuật hình sự, công nghệ thông tin, cơ yếu, an ninh mạng, tác chiến điện tử; người có trình độ bác sĩ chuyên khoa cấp I, bác sĩ chuyên khoa cấp II, bác sĩ nội trú, dược sĩ chuyên khoa cấp I, dược sĩ chuyên khoa cấp II, thạc sĩ, tiến sĩ chuyên ngành y học, dược học; có chức danh giáo sư, phó giáo sư; người dân tộc thiểu số: Chiều cao từ 1m62 đến 1m95 đối với nam, 1m56 đến 1m80 đối với nữ; nếu mắt bị tật khúc xạ: cận thị, viễn thị thì mỗi mắt không quá 05 đi-ốp, loạn thị thì loạn thị sinh lý hoặc mỗi mắt dưới 01 (một) đi-ốp, kiểm tra thị lực một mắt qua kính tối thiểu đạt 09/10, tổng thị lực hai mắt đạt từ 19/10 trở lên.

Khám sức khỏe tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân thực hiện như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Thông tư 62/2023/TT-BCA thì việc khám sức khỏe tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân thực hiện như sau:

Nội dung khám sức khỏe

- Khám thể lực, khám lâm sàng theo các chỉ tiêu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 62/2023/TT-BCA;

- Khám cận lâm sàng

- Xét nghiệm máu: Công thức máu; nhóm máu, glucose, AST, ALT, urê, creatinin, HIV, HBsAg, anti-HCV; xét nghiệm nước tiểu gồm tổng phân tích nước tiểu, ma túy và tiền chất; chụp X - quang tim phổi thẳng; siêu âm ổ bụng tổng quát; điện tim.

Trường hợp cần thiết, có thể chỉ định khám cận lâm sàng khác phục vụ cho kết luận sức khỏe theo yêu cầu của Hội đồng hoặc Ban khám sức khỏe.

Kết luận sức khỏe

- Người thực hiện việc khám lâm sàng, cận lâm sàng cho đối tượng khám sức khỏe phải ghi rõ kết quả khám, phân loại sức khỏe các chuyên khoa, ký tên và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc khám và kết quả khám của mình;

- Căn cứ vào kết quả khám của từng chuyên khoa, Hội đồng hoặc Ban khám sức khỏe thực hiện việc kết luận phân loại sức khỏe theo quy định tại Điều 4, Điều 6 Thông tư 62/2023/TT-BCA;

- Sau khi phân loại sức khỏe, Chủ tịch Hội đồng hoặc Trưởng Ban khám sức khỏe có trách nhiệm ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của cơ sở khám chữa bệnh vào Phiếu khám sức khỏe. Trong kết luận của Hội đồng hoặc Ban khám sức khỏe cần ghi rõ: Công dân đủ hoặc không đủ tiêu chuẩn sức khỏe để tuyển sinh tuyển mới hoặc tuyển chọn vào Công an nhân dân hoặc hạ sĩ quan nghĩa vụ hết thời hạn phục vụ tại ngũ trong Công an nhân dân đủ điều kiện sức khỏe xét chuyển sang chế độ phục vụ chuyên nghiệp.

Những điểm cần chú ý

- Trường hợp đang mắc bệnh cấp tính, bệnh có thể thuyên giảm hay tăng lên sau một thời gian hoặc sau điều trị, thì điểm đó phải kèm theo chữ “T” bên cạnh (nghĩa là “tạm thời”). Người khám phải ghi tóm tắt bằng tiếng Việt tên bệnh bên cạnh (có thể ghi bằng danh từ quốc tế giữa hai ngoặc đơn). Khi kết luận, nếu chữ “T” ở chỉ tiêu có điểm lớn nhất, phải viết chữ “T” vào phần phân loại sức khỏe;

- Trường hợp nghi ngờ chưa cho điểm hoặc chưa kết luận được, Hội đồng hoặc Ban khám sức khỏe gửi công dân tới khám chuyên khoa tại một cơ sở y tế khác đủ điều kiện theo quy định để có kết luận chính xác. Thời gian tối đa 10 ngày phải có kết luận và chỉ thực hiện trong trường hợp cần thiết;

- Những trường hợp phiếu sức khỏe có ghi chữ “T”, Hội đồng hoặc Ban khám sức khỏe có trách nhiệm hướng dẫn công dân đến các cơ sở y tế để điều trị;

- Trường hợp công dân mắc bệnh tật chưa được phân loại theo Bảng số 2 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 62/2023/TT-BCA thì Hội đồng khám sức khỏe đánh giá đầy đủ, toàn diện chức năng cơ quan bị bệnh tật; mức độ ảnh hưởng đến khả năng luyện tập, lao động, sinh hoạt; tiên lượng mức độ tiến triển bệnh tật để kết luận phân loại sức khỏe.

Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
27,253 lượt xem
Điểm chuẩn đại học 2024
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Điểm chuẩn Đại học Cảnh sát nhân dân 2024? Điểm chuẩn Đại học Cảnh sát nhân dân 2024 ngành nào có điểm cao nhất?
Pháp luật
Điểm chuẩn Học viện Cảnh sát nhân dân 2024 chính thức? Học viện Cảnh sát nhân dân điểm chuẩn 2024 tra cứu ở đâu?
Pháp luật
Công bố điểm chuẩn của 8 trường Công an nhân dân năm 2024 chính thức? Tra cứu kết quả trúng tuyển các trường Công an nhân dân năm 2024?
Pháp luật
Công bố điểm chuẩn Đại học Sài Gòn 2024? Chi tiết điểm chuẩn SGU 2024?Xem chi tiết điểm chuẩn Đại học Sài Gòn SGU 2024 ở đâu?
Pháp luật
Điểm chuẩn Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông năm 2024? Học viện công nghệ bưu chính viễn thông PTIT điểm chuẩn 2024 thế nào?
Pháp luật
Điểm chuẩn Đại học Kinh tế Quốc dân 2024 NEU thế nào? Điểm chuẩn NEU 2024? Tra cứu Đại học Kinh tế Quốc dân điểm chuẩn 2024 ở đâu?
Pháp luật
Tổng hợp điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm 2024? Chi tiết điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm 2024 như thế nào?
Pháp luật
Điểm chuẩn Học viện Quốc tế Bộ Công an 2024? Chính thức điểm chuẩn Học viện Quốc tế Bộ Công an 2024 ra sao?
Pháp luật
Điểm chuẩn Học viện Chính trị Công an nhân dân 2024 như thế nào? Chi tiết điểm chuẩn Học viện Chính trị CAND 2024 ra sao?
Pháp luật
Đại học Sư phạm Thể dục thể thao TP HCM điểm chuẩn 2024? Chi tiết điểm chuẩn Đại học Sư phạm Thể dục thể thao TP HCM?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Điểm chuẩn đại học 2024

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Điểm chuẩn đại học 2024

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào