Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài chính cấp trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện theo Thông tư 54/2023/TT-BTC?

Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài chính cấp trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện theo Thông tư 54/2023/TT-BTC ra sao? Thắc mắc của anh H.L ở Nghệ An.

Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài chính cấp trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện như thế nào?

Căn cứ tại Phụ lục I ban kèm Thông tư 54/2023/TT-BTC, quy định về danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài chính cấp trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện như sau:

Xem và tải nội dung Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài chính cấp trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện tại đây.

Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài chính cấp trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện theo Thông tư 54/2023/TT-BTC? (Hình từ internet)

Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài chính được xác định dựa trên nguyên tắc, căn cứ nào?

Căn cứ tại Điều 3 Thông tư 54/2023/TT-BTC, quy định như sau:

Nguyên tắc, căn cứ xác định vị trí việc làm
1. Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài chính được xác định trên cơ sở nguyên tắc quy định tại Điều 3 Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức.
2. Căn cứ xác định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài chính thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức.

Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài chính được xác định dựa trên nguyên tắc, căn cứ như sau:

- Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài chính được xác định trên cơ sở nguyên tắc:

+ Tuân thủ các quy định của Đảng, của pháp luật về vị trí việc làm, quản lý, sử dụng biên chế công chức.

+ Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức.

+ Bảo đảm thống nhất, đồng bộ giữa xác định vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức với sử dụng và quản lý biên chế công chức.

+ Bảo đảm tính khoa học, khách quan, công khai, minh bạch, dân chủ và phù hợp với thực tiễn.

+ Gắn tinh giản biên chế với việc cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức trong các cơ quan, tổ chức.

- Căn cứ xác định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài chính:

+ Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức;

+ Mức độ phức tạp, tính chất, đặc điểm, quy mô hoạt động; phạm vi, đối tượng phục vụ; quy trình quản lý chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

Hồ sơ trình đề án vị trị việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài chính gồm có những gì?

Căn cứ tại khoản 4 Điều 5 Thông tư 54/2023/TT-BTC quy định như sau:

Bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm
...
4. Trình tự phê duyệt vị trí việc làm; hồ sơ trình, nội dung và thời hạn thẩm định đề án vị trí việc làm; điều chỉnh vị trí việc làm thực hiện theo quy định tại Điều 7, Điều 8, Điều 9 Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức và phân cấp quản lý của đơn vị.

Dẫn chiếu quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 62/2020/NĐ-CP về hồ sơ trình đề án vị trí việc làm như sau:

Hồ sơ trình, nội dung và thời hạn thẩm định đề án vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức
1. Hồ sơ trình đề án vị trí việc làm, bao gồm:
a) Văn bản đề nghị phê duyệt đề án vị trí việc làm;
b) Đề án vị trí việc làm;
c) Bản sao các văn bản của cơ quan có thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức; quy trình quản lý chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
...

Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì hồ sơ trình đề án vị trí việc làm công chức nghiệp vụ gồm có những giấy tờ như sau:

- Văn bản đề nghị phê duyệt đề án vị trí việc làm;

- Đề án vị trí việc làm;

- Bản sao các văn bản của cơ quan có thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức; quy trình quản lý chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

Nội dung đề án vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài chính có những nội dung gì?

Căn cứ tại khoản 4 Điều 5 Thông tư 54/2023/TT-BTC quy định như sau:

Bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm
...
4. Trình tự phê duyệt vị trí việc làm; hồ sơ trình, nội dung và thời hạn thẩm định đề án vị trí việc làm; điều chỉnh vị trí việc làm thực hiện theo quy định tại Điều 7, Điều 8, Điều 9 Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức và phân cấp quản lý của đơn vị.

Căn cứ tại khoản 2 Điều 8 Nghị định 62/2020/NĐ-CP, quy định về nội dung đề án vị trí việc làm như sau:

Hồ sơ trình, nội dung và thời hạn thẩm định đề án vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức
...
2. Nội dung đề án vị trí việc làm
a) Cơ sở pháp lý của việc xây dựng đề án vị trí việc làm;
b) Thống kê và phân nhóm công việc theo chức năng, nhiệm vụ, tính chất, mức độ phức tạp của từng công việc trong cơ quan, tổ chức;
c) Xác định vị trí việc làm, gồm: Bản mô tả công việc, khung năng lực, ngạch công chức đối với từng vị trí việc làm;
d) Tổng hợp vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của cơ quan, tổ chức;
đ) Kiến nghị, đề xuất (nếu có).

Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì nội dung đề án vị trí việc làm công chức nghiệp vụ gồm có những nội dung sau:

- Cơ sở pháp lý của việc xây dựng đề án vị trí việc làm;

- Thống kê và phân nhóm công việc theo chức năng, nhiệm vụ, tính chất, mức độ phức tạp của từng công việc trong cơ quan, tổ chức;

- Xác định vị trí việc làm, gồm: Bản mô tả công việc, khung năng lực, ngạch công chức đối với từng vị trí việc làm;

- Tổng hợp vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của cơ quan, tổ chức;

- Kiến nghị, đề xuất (nếu có).

Thông tư 54/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/10/2023.

Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
1,276 lượt xem
Công chức nghiệp vụ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thông tư 11/2023/TT-BXD hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ ngành Xây dựng như thế nào?
Pháp luật
Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lao động, người có công và xã hội theo Thông 10/2023/TT-BLĐTBXH như thế nào?
Pháp luật
Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn như thế nào?
Pháp luật
Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn được xác định dựa trên căn cứ nào?
Pháp luật
Thông tư 06/2023/TT-BNNPTNT hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn ra sao?
Pháp luật
Thông tư 02/2023/TT-VPCP hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực văn phòng trong các cơ quan, tổ chức hành chính ra sao?
Pháp luật
Thông tư 15/2023/TT-BGDĐT hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Giáo dục như thế nào?
Pháp luật
Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài chính cấp tổng cục, cấp cục, cấp chi cục mới nhất?
Pháp luật
Nguyên tắc và căn cứ xác định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành đối ngoại như thế nào?
Pháp luật
Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài chính cấp trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện theo Thông tư 54/2023/TT-BTC?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công chức nghiệp vụ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công chức nghiệp vụ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào