Danh mục nội dung bắt buộc thể hiện trên nhãn hàng hóa của một số nhóm hàng hóa bằng phương thức điện tử như thế nào?
Nội dung bắt buộc thể hiện trên nhãn hàng hóa bằng phương thức điện tử gồm những gì?
Ngày 30/12/2022, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư 18/2022/TT-BKHCN hướng dẫn nội dung bắt buộc thể hiện trên nhãn hàng hóa của một số nhóm hàng hóa bằng phương thức điện tử.
Theo đó, danh mục những nội dung bắt buộc thể hiện trên nhãn hàng hóa bằng phương thức điện tử được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 18/2022/TT-BKHCN.
Cụ thể như sau:
TT | TÊN NHÓM HÀNG HÓA | NỘI DUNG BẮT BUỘC ĐƯỢC THỂ HIỆN BẰNG PHƯƠNG THỨC ĐIỆN TỬ |
1 | Sản phẩm dệt, may, da, giầy (Mục 25) | a) Thông số kỹ thuật; b) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; |
2 | Sản phẩm nhựa, cao su (Mục 26) | a) Thành phần; b) Thông số kỹ thuật; |
3 | Giấy, bìa, cacton (Mục 27) | a) Tháng sản xuất; b) Thông số kỹ thuật; |
4 | Đồ dùng giảng dạy, đồ dùng học tập, văn phòng phẩm (Mục 28) | Thông số kỹ thuật |
5 | Ấn phẩm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học, giáo dục, văn học, nghệ thuật, tôn giáo (Mục 29) | Thông số kỹ thuật |
6 | Nhạc cụ (Mục 30) | Thông số kỹ thuật; |
7 | Dụng cụ thể dục thể thao, máy tập thể dục thể thao (Mục 31) | a) Năm sản xuất; b) Thành phần; c) Thông số kỹ thuật; d) Hướng dẫn sử dụng; |
8 | Đồ gỗ (Mục 32) | a) Thành phần; b) Thông số kỹ thuật; c) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; |
9 | Sản phẩm sành, sứ, thủy tinh (Mục 33) | a) Thành phần; b) Thông số kỹ thuật; c) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; |
10 | Hàng thủ công mỹ nghệ (Mục 34) | a) Thành phần; b) Thông số kỹ thuật; c) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; |
11 | Đồ gia dụng, thiết bị gia dụng (không dùng điện) (Mục 35) | a) Thành phần; b) Thông số kỹ thuật; c) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; |
12 | Bạc (Mục 36) | Thành phần định lượng; |
13 | Đá quý (Mục 37) | Thông số kỹ thuật; |
14 | Vàng trang sức, mỹ nghệ (Mục 38) | a) Hàm lượng; b) Khối lượng; c) Khối lượng vật gắn (nếu có); d) Mã ký hiệu sản phẩm; |
15 | Thiết bị bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin, an toàn thông tin mạng, điện, điện tử, sản phẩm công nghệ được tân trang, làm mới (Mục 40) | a) Năm sản xuất; b) Thông số kỹ thuật; c) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản. |
16 | Dụng cụ đánh bắt thủy sản (Mục 44) | a) Thành phần; b) Thông số kỹ thuật; c) Số điện thoại (nếu có). |
17 | Xe đạp (Mục 50) | a) Tên nhà sản xuất; b) Năm sản xuất; c) Thông số kỹ thuật cơ bản; |
18 | Phụ tùng của phương tiện giao thông (Mục 51) | a) Nhãn hiệu, tên thương mại (Commercial name), mã kiểu loại (Model code) (nếu có); b) Mã phụ tùng (part number); c) Năm sản xuất (nếu có); d) Thông số kỹ thuật (nếu có); |
19 | Vật liệu xây dựng và trang trí nội thất (Mục 51) | a) Thông số kỹ thuật; b) Tháng sản xuất; c) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; |
20 | Các sản phẩm từ dầu mỏ (Mục 52) | Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản. |
21 | Kính mắt (Mục 58) | a) Thành phần; b) Thông số kỹ thuật; c) Hướng dẫn sử dụng. |
22 | Đồng hồ (Mục 59) | a) Thành phần; b) Thông số kỹ thuật; c) Hướng dẫn sử dụng. |
23 | Bỉm, băng vệ sinh, khẩu trang, bông tẩy trang, bông vệ sinh tai, giấy vệ sinh (Mục 60) | Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản. |
24 | Bàn chải đánh răng (Mục 61) | a) Thành phần; b) Thông số kỹ thuật; c) Hướng dẫn sử dụng; d) Tháng sản xuất. |
25 | Khăn ướt (Mục 62) | a) Thông số kỹ thuật; b) Hướng dẫn sử dụng; |
26 | Máy móc, dụng cụ làm đẹp (Mục 63) | a) Thông số kỹ thuật; b) Hướng dẫn sử dụng; c) Năm sản xuất. |
27 | Dụng cụ, vật liệu bao gói thực phẩm (Mục 64) | Hướng dẫn sử dụng. |
Tải Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 18/2022/TT-BKHCN Tại đây.
Danh mục nội dung bắt buộc thể hiện trên nhãn hàng hóa của một số nhóm hàng hóa bằng phương thức điện tử có gì? (Hình từ Internet)
Nguyên tắc thể hiện một số nội dung bắt buộc bằng phương thức điện tử ra sao?
Nguyên tắc thể hiện một số nội dung bắt buộc bằng phương thức điện tử được quy định tại Điều 3 Thông tư 18/2022/TT-BKHCN như sau:
Nguyên tắc thể hiện một số nội dung bắt buộc bằng phương thức điện tử
1. Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm ghi nhãn hàng hóa được lựa chọn ghi nhãn hàng hóa bằng phương thức điện tử hoặc lựa chọn ghi trên nhãn hàng hóa gắn trực tiếp trên hàng hóa hoặc bao bì thương phẩm của hàng hóa hoặc ghi trong tài liệu kèm theo của hàng hóa theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 111/2021/NĐ-CP. Nhóm hàng hóa và nội dung thể hiện bằng phương thức điện tử thực hiện theo quy định tại Phụ lục “Một số nội dung theo tính chất của hàng hóa được thể hiện bằng phương thức điện tử” ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm ghi nhãn hàng hóa khi thể hiện nội dung ghi nhãn theo phương thức điện tử quy định tại Thông tư này bảo đảm các yêu cầu sau:
a) Phương thức điện tử được thể hiện rõ đường dẫn trên nhãn hàng hóa, ví dụ: mã số mã vạch, mã QR code, trên màn hình điện tử của sản phẩm có màn hình hoặc các phương thức điện tử thông dụng khác;
b) Bảo đảm phương tiện, thiết bị và/hoặc hướng dẫn khách hàng truy cập nội dung quy định bằng phương thức điện tử của nhãn hàng hóa tại chỗ;
c) Nội dung thể hiện bằng phương thức điện tử phải tương ứng với nội dung thể hiện trên nhãn trực tiếp, không làm người đọc, xem, nghe hiểu sai lệch bản chất của hàng hóa.
Như vậy, việc thể hiện các nội dung bắt buộc bằng phương thức điện tử được thực hiện theo các nguyên tắc nêu trên.
Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh hàng hóa ghi nhãn hàng hóa bằng phương thức điện tử có trách nhiệm thế nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư 18/2022/TT-BKHCN, tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh hàng hóa ghi nhãn hàng hóa bằng phương thức điện tử có những trách nhiệm sau:
- Thực hiện đúng quy định pháp luật về nhãn hàng hóa; tuân thủ các quy định về thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính và chịu trách nhiệm trước pháp luật về ghi nhãn hàng hóa bằng phương thức điện tử do mình sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh;
- Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh hàng hóa ghi nhãn bằng phương thức điện tử bảo đảm có đủ công cụ, phương tiện để nội dung ghi nhãn hàng hóa bằng phương thức điện tử luôn được truy cập, đăng nhập ngay, cung cấp đầy đủ nội dung ghi nhãn hàng hóa bằng phương thức điện tử cho người tiêu dùng khi lựa chọn mua hàng hóa;
- Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh hàng hóa có nội dung ghi nhãn bằng phương thức điện tử phải cung cấp nội dung nhãn thể hiện bằng phương thức điện tử cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra khi có yêu cầu.
- Trong trường hợp vì lý do khách quan, người chịu trách nhiệm về hàng hóa không cung cấp được nội dung ghi nhãn bằng phương thức điện tử ngay khi có yêu cầu thì trong vòng 24 giờ kể từ thời điểm cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền yêu cầu phải cung cấp đầy đủ nội dung ghi nhãn thể hiện bằng phương thức điện tử.
Nếu thông tin ghi nhãn điện tử không truy cập được, thì nhãn hàng hóa là đối tượng thanh tra, kiểm tra được xác định là nhãn ghi không đủ các nội dung bắt buộc theo quy định.
Thông tư 18/2022/TT-BKHCN có hiệu lực từ ngày 15/02/2023.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Không chấp hành quyết định thanh tra, kiểm tra trong quản lý giá từ ngày 12/7/2024 bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- Tổ chức, cá nhân liên quan đến phương tiện vận tải xuất cảnh trong việc phòng chống buôn lậu có nghĩa vụ gì?
- Có được áp dụng hình thức kỷ luật tước danh hiệu Công an nhân dân đối với cán bộ sử dụng chất gây nghiện trái phép không?
- Việc xử lý bưu gửi không có người nhận được thực hiện như thế nào? Tổ chức xử lý không đúng quy định đối với bưu gửi bị xử phạt bao nhiêu?
- Loại hình giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ là gì? VSDC thực hiện thanh toán giao dịch theo phương thức nào?