Đã có 03 mẫu hợp đồng xây dựng áp dụng từ ngày 20/4/2023? Việc áp dụng các mẫu hợp đồng xây dựng mới được hướng dẫn như thế nào?

Tôi muốn hỏi đã có 03 mẫu hợp đồng xây dựng áp dụng từ ngày 20/4/2023 đúng không? - câu hỏi của chị Minh Tuyết (Vũng Tàu)

03 mẫu hợp đồng xây dựng nào áp dụng từ ngày 20/4/2023?

Căn cứ vào Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-BXD quy định phạm vi áp dụng của Thông tư 02/2023/TT-BXD như sau:

Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn chi tiết một số nội dung về hợp đồng xây dựng; công bố và hướng dẫn sử dụng mẫu hợp đồng thi công xây dựng, mẫu hợp đồng tư vấn xây dựng, mẫu hợp đồng Thiết kế - Mua sắm vật tư, thiết bị - Thi công xây dựng công trình (sau đây viết tắt là EPC).

Theo đó, Thông tư 02/2023/TT-BXD đã ban hành các mẫu hợp đồng mới và hướng dẫn về các hợp đồng xây dựng như sau:

- Hợp đồng tư vấn xây dựng

- Hợp đồng thi công xây dựng

- Hợp đồng Thiết kế - Mua sắm vật tư, thiết bị - Thị công xây dựng công trình (sau đây viết tắt là EPC)

Đã có 03 mẫu hợp đồng xây dựng áp dụng từ ngày 20/4/2023? Hướng dẫn áp dụng các mẫu hợp đồng xây dựng này như thế nào?

Đã có 03 mẫu hợp đồng xây dựng áp dụng từ ngày 20/4/2023? Hướng dẫn áp dụng các mẫu hợp đồng xây dựng này như thế nào?

Sử dụng mẫu hợp đồng xây dựng từ ngày 20/4/2023 được hướng dẫn như thế nào?

Căn cứ tại Điều 7 Thông tư 02/2023/TT-BXD quy định về việc hướng dẫn sử dụng, vận dụng mẫu hợp đồng xây dựng như sau:

- Mẫu hợp đồng xây dựng công bố kèm theo Thông tư 02/2023/TT-BXD để các tổ chức, cá nhân tham khảo, vận dụng trong việc xác lập, quản lý thực hiện hợp đồng cho các gói thầu xây dựng, đảm bảo nội dung hợp đồng xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 141 Luật Xây dựng 2014.

- Mẫu hợp đồng xây dựng công bố kèm theo Thông tư 02/2023/TT-BXD là mẫu hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu. Trường hợp bên giao thầu là tổng thầu, nhà thầu chính, các bên nghiên cứu vận dụng các nội dung cần thiết của mẫu hợp đồng này để xác lập, quản lý thực hiện hợp đồng.

- Mẫu hợp đồng xây dựng công bố kèm theo Thông tư 02/2023/TT-BXD bao gồm:

+ Mẫu hợp đồng tư vấn xây dựng sử dụng cho loại hợp đồng tư vấn thực hiện công việc lập báo cáo nghiên cứu khả thi, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng công trình.

+ Mẫu hợp đồng thi công xây dựng

+ Mẫu hợp đồng EPC sử dụng cho loại hợp đồng trọn gói.

Trường hợp áp dụng các hình thức giá hợp đồng theo đơn giá cố định, đơn giá điều chỉnh hoặc hợp đồng theo giá kết hợp, thì các bên căn cứ vào các quy định của pháp luật và Thông tư 02/2023/TT-BXD để sửa đổi, bổ sung điều khoản của mẫu hợp đồng EPC để xác lập hợp đồng.

- Đối với hợp đồng đơn giản quy mô nhỏ, các loại hợp đồng tư vấn đầu tư xây dựng và hợp đồng hỗn hợp khác, các bên tham khảo, vận dụng các mẫu hợp đồng xây dựng công bố kèm theo Thông tư 02/2023/TT-BXD để điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung các điều khoản của mẫu hợp đồng để xác lập hợp đồng.

- Khi sử dụng mẫu hợp đồng xây dựng công bố kèm theo Thông tư 02/2023/TT-BXD để thỏa thuận, ký kết hợp đồng xây dựng thì các bên căn cứ vào yêu cầu, điều kiện cụ thể của gói thầu, dự án, các quy định của Nghị định 37/2015/NĐ-CP sửa đổi bởi Nghị định 50/2021/NĐ-CP, các quy định khác của pháp luật và nội dung hướng dẫn tại Thông tư này để thực hiện. Trong nội dung hợp đồng phải thỏa thuận cụ thể các nội dung sau:

- Quy định cụ thể về thời hạn thanh toán, thời gian bảo đảm thực hiện hợp đồng, thời hạn trả lời văn bản, thời gian chấm dứt hợp đồng và các trường hợp tương tự.

- Trường hợp nhà thầu là nhà thầu liên danh, phải thỏa thuận việc bảo đảm thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tiền tạm ứng theo quy định pháp luật.

- Quy định cụ thể loại đồng tiền và hình thức thanh toán trong hợp đồng không trái với yêu cầu trong hồ sơ mời thầu và quy định của pháp luật về ngoại hối.

- Trường hợp hợp đồng theo hình thức đơn giá điều chỉnh thì phải thỏa thuận phương pháp điều chỉnh giá hợp đồng, nguồn dữ liệu về giá và cơ sở giá để điều chỉnh hợp đồng không trái với hồ sơ mời thầu và pháp luật hợp đồng xây dựng.

- Tùy theo tính chất và điều kiện của gói thầu để điều chỉnh, bổ sung các nội dung hợp đồng cho phù hợp.

Thanh toán, tạm thanh toán và hồ sơ tạm thanh toán hợp đồng xây dựng được quy định như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Thông tư 02/2023/TT-BXD quy định việc thanh toán, tạm thanh toán và hồ sơ tạm thanh toán hợp đồng xây dựng như sau:

- Việc thanh toán hợp đồng xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 19 Nghị định 37/2015/NĐ-CP .

- Trường hợp sản xuất các cấu kiện, bán thành phẩm có giá trị lớn, vật liệu xây dựng phải dự trữ theo mùa được tạm ứng để thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 18 Nghị định 37/2015/NĐ-CP , hồ sơ tạm ứng phải liệt kê danh mục, đơn giá và tổng giá trị từng loại vật liệu, cấu kiện, bán thành phẩm. Khi thanh toán phải giảm trừ giá trị khối lượng hoàn thành được nghiệm thu tương ứng với phần giá trị đã được tạm ứng theo nội dung hợp đồng.

- Việc tạm thanh toán theo quy định tại khoản 4 Điều 19 Nghị định 37/2015/NĐ-CP căn cứ vào điều kiện cụ thể của từng lần tạm thanh toán để quyết định giá trị tạm thanh toán và biện pháp bảo đảm đối với các khoản tạm thanh toán, đảm bảo hiệu quả, tránh thất thoát vốn. Một số trường hợp cụ thể như sau:

+ Đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh, khi đến kỳ thanh toán chưa có dữ liệu điều chỉnh đơn giá, giá hợp đồng thì sử dụng đơn giá trong hợp đồng để thực hiện tạm thanh toán.

+ Đối với các sản phẩm, công việc, công tác đang trong quá trình thi công, chưa hoàn thành theo đúng yêu cầu của hợp đồng thì căn cứ mức độ hoàn thành đối với từng trường hợp cụ thể và chi tiết đơn giá sản phẩm, công việc, công tác đó trong hợp đồng để thực hiện tạm thanh toán.

- Đối với những sản phẩm, công việc, công tác chưa được hoàn thành do các nguyên nhân, trong đó bao gồm hợp đồng bị chấm dứt hoặc một trong các bên tham gia hợp đồng không nghiệm thu sản phẩm, phải xác định rõ trách nhiệm và nghĩa vụ của từng chủ thể có liên quan trước khi thực hiện thanh toán.

- Hồ sơ tạm thanh toán bao gồm:

+ Biên bản nghiệm thu khối lượng hoặc Biên bản xác nhận khối lượng (nếu chưa đủ điều kiện để nghiệm thu)

+ Bảng tính giá trị thanh toán phát sinh (tăng hoặc giảm)

+ Bảng tính giá trị tạm thanh toán và Đề nghị tạm thanh toán.

Thông tư 02/2023/TT-BXD sẽ có hiệu lực từ ngày 20/4/2023.

Hợp đồng xây dựng Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Hợp đồng xây dựng:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Trước khi ký kết hợp đồng xây dựng có phải hoàn thành việc lựa chọn nhà thầu không?
Pháp luật
Nhà thầu phụ ký hợp đồng xây dựng với ai? Nhà thầu chính có quyền từ chối nhà thầu phụ do chủ đầu tư chỉ định trong trường hợp nào?
Pháp luật
Tải mẫu bảng xác định giá trị công việc phát sinh ngoài hợp đồng chuẩn Nghị định 99? Khối lượng công việc phát sinh ngoài hợp đồng là gì?
Pháp luật
Nguyên tắc và trình tự giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng được pháp luật quy định thế nào?
Pháp luật
Hợp đồng xây dựng có hiệu lực có được xem là cơ sở pháp lý cao nhất mà các bên liên quan có nghĩa vụ thực hiện không?
Pháp luật
Điều chỉnh hợp đồng xây dựng có bao gồm điều chỉnh đơn giá hợp đồng không? Điều chỉnh đơn giá được quy định thế nào?
Pháp luật
Bên giao thầu, bên nhận thầu trong hợp đồng xây dựng là ai? Tải 03 mẫu hợp đồng mới nhất hiện nay?
Pháp luật
3 mẫu hợp đồng xây dựng theo Thông tư 02 là mẫu hợp đồng giữa những ai theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Chỉ được điều chỉnh hợp đồng xây dựng trong thời gian nào? Tài liệu kèm theo hợp đồng xây dựng gồm các tài liệu nào?
Pháp luật
Trong hợp đồng xây dựng, bên giao thầu có nhất thiết phải là chủ đầu tư theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Chủ thể tham gia hợp đồng xây dựng gồm những ai? Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng xây dựng có mặc nhiên là thời điểm ký kết hợp đồng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng xây dựng
Nguyễn Hạnh Phương Trâm Lưu bài viết
7,984 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng xây dựng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp đồng xây dựng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào