Công văn 3593/CTAGI-TTHT hướng dẫn về chi phí được trừ và việc lập hóa đơn đối với hàng hóa biếu tặng thế nào?

Công văn 3593/CTAGI-TTHT hướng dẫn về chi phí được trừ và việc lập hóa đơn đối với hàng hóa biếu tặng thế nào?

Công văn 3593/CTAGI-TTHT hướng dẫn về chi phí được trừ và việc lập hóa đơn đối với hàng hóa biếu tặng thế nào?

Ngày 19/12/2024, Cục thuế tỉnh An Giang có Công văn 3593/CTAGI-TTHT năm 2024 TẠI ĐÂY hướng dẫn về chính sách thuế đối với hàng hóa biếu tặng.

Trong đó, Công văn 3593/CTAGI-TTHT năm 2024 có hướng dẫn về chi phí được trừ và việc lập hóa đơn đối với hàng hóa biếu tặng như sau:

- Trường hợp Công ty có phát sinh biếu tặng hàng hóa cho khách hàng (không phải là hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ dùng để khuyến mại có giá tính thuế bằng không (=0) theo quy định tại khoản 5 Điều 7 Thông tư 219/2013/TT- BTC và theo pháp luật về Thương mại) thì người bán (biếu tặng) thực hiện lập hóa đơn GTGT theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 123/2020/NĐ-CP và thực hiện kê khai thuế GTGT theo quy định pháp luật về thuế.

- Hóa đơn GTGT được lập phải có đầy đủ thông tin về giá, thuế suất và tiền thuế như khi bán hàng cho khách hàng theo quy định tại Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP và thực hiện kê khai thuế GTGT phát sinh theo quy định. Thời điểm xuất hóa đơn biếu tặng để xác định thuế GTGT là thời điểm Công ty chuyển quyền sở hữu quà tặng cho khách hàng theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 123/2020/NĐ-CP và khoản 1 Điều 8 Thông tư 219/2013/TT- BTC.

- Khoản chi mua hàng hóa, dịch vụ dùng để làm quà biếu, tặng cho khách hàng là khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty; có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp; có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt (đối với hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ trong cùng một (01) ngày có tổng giá trị từ 20 triệu đồng trở lên) là chi phí hợp lý được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC).

- Trường hợp Công ty không lập hóa đơn cho hàng hóa làm quà tặng hoặc lập hóa đơn không đúng thời điểm chuyển quyền sở hữu quà tặng dẫn đến chậm kê khai thuế GTGT hàng bán ra (cho tặng) thì tùy theo mức độ vi phạm mà bị xử phạt hành vi vi phạm về thuế, hóa đơn theo quy định tại Điều 16, Điều 24 Nghị định 125/2020/NĐ-CP; xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019.

Công văn 3593/CTAGI-TTHT hướng dẫn về chi phí được trừ và việc lập hóa đơn đối với hàng hóa biếu tặng thế nào?

Công văn 3593/CTAGI-TTHT hướng dẫn về chi phí được trừ và việc lập hóa đơn đối với hàng hóa biếu tặng thế nào? (Hình từ internet)

Có bao nhiêu loại hóa đơn theo quy định?

Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, cóc các loại hóa đơn sau:

(1) Hóa đơn giá trị gia tăng

Hóa đơn giá trị gia tăng là hóa đơn dành cho các tổ chức khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ sử dụng cho các hoạt động:

- Bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong nội địa;

- Hoạt động vận tải quốc tế;

- Xuất vào khu phi thuế quan và các trường hợp được coi như xuất khẩu;

- Xuất khẩu hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra nước ngoài.

(2) Hóa đơn bán hàng

Hóa đơn bán hàng là hóa đơn dành cho các tổ chức, cá nhân như sau:

- Tổ chức, cá nhân khai, tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp sử dụng cho các hoạt động:

+ Bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong nội địa;

+ Hoạt động vận tải quốc tế;

+ Xuất vào khu phi thuế quan và các trường hợp được coi như xuất khẩu;

+ Xuất khẩu hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra nước ngoài.

- Tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ vào nội địa và khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ giữa các tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan với nhau, xuất khẩu hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra nước ngoài, trên hóa đơn ghi rõ “Dành cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan”.

(3) Hóa đơn điện tử bán tài sản công

Hóa đơn điện tử bán tài sản công được sử dụng khi bán các tài sản sau:

- Tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị (bao gồm cả nhà ở thuộc sở hữu nhà nước);

- Tài sản kết cấu hạ tầng;

- Tài sản công được Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;

- Tài sản của dự án sử dụng vốn nhà nước;

- Tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân;

- Tài sản công bị thu hồi theo quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền;

- Vật tư, vật liệu thu hồi được từ việc xử lý tài sản công.

(4) Hóa đơn điện tử bán hàng dự trữ quốc gia

Hóa đơn điện tử bán hàng dự trữ quốc gia được sử dụng khi các cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống cơ quan dự trữ nhà nước bán hàng dự trữ quốc gia theo quy định của pháp luật.

(5) Các loại hóa đơn khác, gồm:

- Tem, vé, thẻ có hình thức và nội dung quy định tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP;

- Phiếu thu tiền cước vận chuyển hàng không; chứng từ thu cước phí vận tải quốc tế; chứng từ thu phí dịch vụ ngân hàng trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản này có hình thức và nội dung được lập theo thông lệ quốc tế và các quy định của pháp luật có liên quan.

(6) Các chứng từ được in, phát hành, sử dụng và quản lý như:

- Hóa đơn gồm phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

- Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý.

Thời điểm lập hóa đơn đối với bán hàng hóa là khi nào?

Tại Điều 9 Nghị định 123/2020/NĐ-CP có quy định về thời điểm lập hóa đơn như sau:

Thời điểm lập hóa đơn
1. Thời điểm lập hóa đơn đối với bán hàng hóa (bao gồm cả bán tài sản nhà nước, tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước và bán hàng dự trữ quốc gia) là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
2. Thời điểm lập hóa đơn đối với cung cấp dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung cấp dịch vụ không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Trường hợp người cung cấp dịch vụ có thu tiền trước hoặc trong khi cung cấp dịch vụ thì thời điểm lập hóa đơn là thời điểm thu tiền (không bao gồm trường hợp thu tiền đặt cọc hoặc tạm ứng để đảm bảo thực hiện hợp đồng cung cấp các dịch vụ: kế toán, kiểm toán, tư vấn tài chính, thuế; thẩm định giá; khảo sát, thiết kế kỹ thuật; tư vấn giám sát; lập dự án đầu tư xây dựng).
3. Trường hợp giao hàng nhiều lần hoặc bàn giao từng hạng mục, công đoạn dịch vụ thì mỗi lần giao hàng hoặc bàn giao đều phải lập hóa đơn cho khối lượng, giá trị hàng hóa, dịch vụ được giao tương ứng.
...

Như vậy, thời điểm lập hóa đơn đối với bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc chuyển quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

*Lưu ý: Hàng hóa trên bao gồm cả bán tài sản nhà nước, tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước và bán hàng dự trữ quốc gia.

Lập hóa đơn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Công văn 3593/CTAGI-TTHT hướng dẫn về chi phí được trừ và việc lập hóa đơn đối với hàng hóa biếu tặng thế nào?
Pháp luật
Trường hợp thu tiền tạm ứng của khách hàng có phải lập hóa đơn không? Không lập hóa đơn thì bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Mức phạt của hành vi không lập hóa đơn đối với hàng hóa dùng để khuyến mại là bao nhiêu tiền theo quy định?
Pháp luật
Cho mượn hàng hóa có phải lập hóa đơn không? Nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp trễ 30 ngày bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Hành vi không lập hóa đơn đối với hàng hóa dùng để quảng cáo có bị xử phạt hành chính hay không?
Pháp luật
Quy định về thời điểm lập hóa đơn mới nhất 2024? Mức phạt khi lập hóa đơn sai thời điểm là bao nhiêu?
Pháp luật
Thời điểm lập hóa đơn đối với 14 trường hợp cụ thể mới nhất 2024? Mức phạt tiền khi xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn là bao nhiêu?
Pháp luật
Hướng dẫn lập hóa đơn khi khách hàng không cung cấp thông tin theo Công văn 3644/CTCTH-TTHT thế nào?
Pháp luật
Có phải lập hóa đơn vào thời điểm thu tiền tạm ứng để đảm bảo thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ lập dự án đầu tư xây dựng không?
Pháp luật
Doanh nghiệp không lập hóa đơn đối với hàng hóa trả thay lương cho người lao động có bị xử phạt vi phạm hành chính không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Lập hóa đơn
Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
47 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lập hóa đơn

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Lập hóa đơn

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào