Công chứng viên có được công chứng hợp đồng đã soạn sẵn tại nhà của người yêu cầu công chứng không?
Công chứng viên có được công chứng hợp đồng tại nhà của người yêu cầu công chứng không?
Căn cứ vào Điều 44 Luật Công chứng 2014 quy định như sau:
Địa điểm công chứng
1. Việc công chứng phải được thực hiện tại trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng, trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng trong trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu, không thể đi lại được, người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng.
Theo đó thì công chứng có thể thực hiện công chứng hợp đồng ngoài trụ sở tổ chức hành nghề công chứng theo yêu cầu của người yêu cầu công chứng trong 03 trường hơp sau:
- Người yêu cầu công chứng là người già yếu, không thể đi lại được.
- Người yêu cầu công chứng đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù.
- Người yêu cầu công chứng có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng.
Như vậy, ví dụ như người yêu cầu công chứng hợp đồng là người già, yếu không đi lại được thì công chứng viên có thể thực hiện công chứng tại nhà của người yêu cầu công chứng.
Công chứng viên có được công chứng hợp đồng đã soạn sẵn tại nhà của người yêu cầu công chứng không?
Hồ sơ yêu cầu công chứng hợp đồng đã soạn sẵn tại nhà được quy định như thế nào?
Việc công chứng phải được thực hiện tại trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng, trừ những trường hợp được đề cập đến ở nội dung trên.
Theo đó thì việc công chứng tại nhà người yêu cầu công chứng cũng được xem là hoạt động công chứng bình thường. Do đó, khi có yêu cầu công chứng hợp đồng đã soạn sẵn tại nhà thì người yêu cầu công chứng phải chuẩn bị hồ sơ theo Điều 40 Luật Công chứng 2014 như sau:
Công chứng hợp đồng, giao dịch đã được soạn thảo sẵn
1. Hồ sơ yêu cầu công chứng được lập thành một bộ, gồm các giấy tờ sau đây:
a) Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ;
b) Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
c) Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;
d) Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;
đ) Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.
2. Bản sao quy định tại khoản 1 Điều này là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực.
3. Công chứng viên kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng.
4. Công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ tục công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, giao dịch; giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng, giao dịch.
5. Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe dọa, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của hợp đồng, giao dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng.
6. Công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng, giao dịch; nếu trong dự thảo hợp đồng, giao dịch có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng, giao dịch không phù hợp với quy định của pháp luật thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng.
7. Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng.
8. Người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.
Như vậy, khi có yêu cầu công chứng hợp đồng đã được soạn sẵn tài nhà thì người yêu cầu công chứng cần phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định nêu trên.
Công chứng hợp đồng tại nhà người yêu cầu công chứng có bị phạt không?
Như đã đề cập ở những nội dung trên, công chứng việc có thể tiến hành hoạt động công chứng hợp đồng tại nhà của người yêu cầu công chứng trong trường hợp người này bị bệnh, giá yếu không đi lại được.
Nếu như công chứng viên tiến hành công chứng ngoài trụ sở tổ chức hành nghề công chứng không đúng quy định sẽ bị xử phạt hành chính theo điểm a khoản 2 Điều 15 Nghị định 82/2020/NĐ-CP như sau:
Hành vi vi phạm quy định hoạt động hành nghề công chứng
…
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Công chứng ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng không đúng quy định;
Theo đó, công chứng ngoài trụ sở tổ chức hành nghề công chứng không đúng quy định sẽ bị xử phạt hành chính từ 3 triệu đồng đến 7 triệu đồng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Nộp tiền thuế không bằng tiền mặt là gì? Có thể nộp tiền thuế không bằng tiền mặt theo quy định?
- Lợi dụng dịch bệnh tăng giá bán hàng hóa, dịch vụ bị xử phạt bao nhiêu tiền? Bình ổn giá trong trường hợp nào?
- Cá nhân buôn bán hàng hóa nhập lậu có giá trị dưới 3.000.000 đồng thì sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn dưới 50 triệu đồng có phải ký hợp đồng? Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn được xét duyệt trúng thầu khi nào?
- Cổng Dịch vụ công quốc gia được kết nối với hệ thống nào? Thông tin nào được cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia?