Công an là cán bộ, công chức hay viên chức? Mức lương của lực lượng công an năm 2022 là bao nhiêu?
Công an là công chức hay viên chức?
Theo khoản 6 Điều 2 Luật Công an nhân dân 2018 quy định: Công nhân công an là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, được tuyển dụng vào làm việc trong Công an nhân dân mà không thuộc diện được phong cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ.
Bên cạnh đó, theo khoản 3 Điều 2 Luật Công an nhân dân 2018 quy định: Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ là công dân Việt Nam được tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện và hoạt động trong lĩnh vực nghiệp vụ của Công an nhân dân, được phong, thăng cấp bậc hàm cấp tướng, cấp tá, cấp úy, hạ sĩ quan.
Đồng thời, theo khoản 13 Điều 1 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019 quy định: Công chức cấp xã gồm Trưởng Công an (áp dụng với xã, thị trấn chưa tổ chức công an chính quy theo Luật Công an nhân dân năm 2018).
Do đó, có thể thấy, sĩ quan, hạ sĩ quan phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp, công nhân công an không phải là công chức hay viên chức.
Những đối tượng khác nếu trong biên chế, hưởng lương từ ngân sách Nhà nước, làm việc trong các đơn vị thuộc Công an nhân dân (đáp ứng các điều kiện nêu tại Luật sửa đổi Luật Cán bộ, công chức 2019) và Trưởng Công an xã tại xã chưa có công an chính quy là công chức.
Công an là cán bộ, công chức hay viên chức? Mức lương của lực lượng công an năm 2022 là bao nhiêu? (Hình từ internet)
Công an là công chức hay cán bộ?
Như đã nêu trên, khoản 6 Điều 2 Luật Công an nhân dân 2018 quy định: Công nhân công an là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, được tuyển dụng vào làm việc trong Công an nhân dân mà không thuộc diện được phong cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ.
Khái niệm cán bộ, công chức được quy định tại Luật cán bộ, công chức 2008 (sửa đổi, bổ sung bởi Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019) như sau:
- Khoản 1 Điều 4 Luật cán bộ, công chức 2008 quy định: Cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
- Khoản 2 Điều 4 Luật cán bộ, công chức 2008 (được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019) quy định: Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh tương ứng với vị trí việc làm trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp, công nhân công an, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
Như vậy, nếu một người được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm vào một chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong Công an nhân dân thì chúng ta có thể xác định đó là cán bộ.
Còn nếu người nào được tuyển dụng, bổ nhiệm vào các ngạch, chức vụ, chức danh trong Công an nhân dân thì có thể được xác định là công chức.
Lưu ý:
Trường hợp Công an nhân dân là sĩ quan, hạ sĩ quan phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp, công nhân công an thì chắc chắn không phải là công chức.
Trưởng công an xã, phường, thị trấn chắc chắn là công chức theo quy định của pháp luật về công chức cấp x.
Mức lương của công an hiện nay là bao nhiêu?
Tại Nghị quyết 34/2021/QH15, Quốc hội đã thống nhất lùi thời điểm cải cách tiền lương tới thời điểm thích hợp. Theo đó, những dự định cải cách tiền lương với người làm việc trong quân đội và công an cũng bị lùi tới thời điểm thích hợp mà không phải từ ngày 01/7/2022 như tinh thần của Nghị quyết 27 năm 2018.
Do đó chưa thực hiện cải cách tiền lương nên mức lương của lực lượng công an, quân đội năm 2022 vẫn được thực hiện theo quy định hiện hành.
Công thức tính lương công an, quân đội năm 2022 như sau:
Lương = Hệ số lương x Lương cơ sở
Hệ số lương quân đội, công an năm 2022 được thực hiện theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
Lương cơ sở thực hiện theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP là 1.490.000 đồng/tháng.
Tải bảng lương công an năm 2022: Tại đây.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hành vi không kê khai giá với cơ quan nhà nước của tổ chức, cá nhân bị xử phạt hành chính bao nhiêu tiền?
- DAV là đại học gì? Ban Giám đốc Học viện Ngoại giao gồm những ai? Những nhiệm vụ và quyền hạn của Học viện Ngoại giao?
- Đại lý thuế có cung cấp dịch vụ thực hiện thủ tục đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế thay người nộp thuế?
- Tiêu chuẩn để xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp vũ trang quần chúng theo Thông tư 93 như thế nào?
- Người thuê nhà ở công vụ có được đề nghị đơn vị quản lý vận hành nhà ở sửa chữa kịp thời hư hỏng của nhà ở công vụ không?