Chi tiết Bảng giá đất đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2020-2024 như thế nào?

Hiện tại tôi đang có nhu cầu mua đất tại thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang. Tuy nhiên, tôi chưa biết giá đất tại đây nên sợ mua đắt. Ban biên tập cho tôi hỏi giá đất ở tỉnh Hậu Giang hiện nay được quy định như thế nào? Tôi xin cảm ơn!

Ngày 31/12/2019, Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Quyết định 27/2019/QĐ-UBND quy định về bảng giá đất định kỳ 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang như sau:

Nguyên tắc xác định loại xã, loại đô thị trong xây dựng bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang?

Theo Điều 2 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 27/2019/QĐ-UBND như sau:

- Xác định loại xã:

Xác định tất cả các xã thuộc huyện, thị xã và thành phố trên địa bàn tỉnh Hậu Giang trong xây dựng Bảng giá đất đối với đất nông nghiệp; đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn là xã đồng bằng.

- Xác định loại đô thị:

+ Các phường thuộc thành phố Vị Thanh: Đô thị loại II.

+ Các phường thuộc thị xã Ngã Bảy: Đô thị loại III.

+ Các phường thuộc thị xã Long Mỹ: Đô thị loại III.

+ Các thị trấn thuộc các huyện còn lại trên địa bàn tỉnh: Đô thị loại V.

Giá đất hiện tại trên địa bàn tỉnh Hậu Giang được quy định như thế nào? Tiêu chí nào để xác định giá đất như thế nào?

Giá đất hiện tại trên địa bàn tỉnh Hậu Giang được quy định như thế nào? Tiêu chí nào để xác định giá đất như thế nào?

Tiêu chí xác định phân vị trí đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang?

Theo Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 27/2019/QĐ-UBND như sau:

- Vị trí 1: Thửa đất nằm vị trí mặt tiền các tuyến đường bộ (hoặc sông, rạch, kênh mương): Áp dụng cho toàn bộ diện tích đất nằm trong thâm hậu 20 mét đối với đô thị và 30 mét đối với nông thôn.

- Vị trí 2: Thửa đất nằm vị trí mặt tiền các tuyến đường bộ (hoặc sông, rạch, kênh mương): Áp dụng cho toàn bộ diện tích đất nằm ngoài thâm hậu 20 mét được kéo dài đến hết mét thứ 40 đối với đô thị và ngoài thâm hậu 30 mét được kéo dài đến hết mét thứ 60 đối với nông thôn.

- Vị trí 3: Áp dụng cho một trong những trường hợp sau:

+ Thửa đất nằm vị trí mặt tiền các tuyến đường bộ (hoặc sông, rạch, kênh mương): Áp dụng cho toàn bộ diện tích đất nằm ngoài mét thứ 40 được kéo dài đến hết mét thứ 60 đối với đô thị và ngoài mét thứ 60 đối với nông thôn được kéo dài đến hết mét thứ 90 đối với nông thôn;

+ Thửa đất không nằm vị trí mặt tiền các tuyến đường bộ (hoặc sông, rạch, kênh mương): Áp dụng đối với phần diện tích đất nằm trong phạm vi 60 mét đối với khu vực đô thị và 90 mét đối với khu vực nông thôn.

- Vị trí 4: Thửa đất nằm ở các vị trí còn lại (ngoài 03 vị trí trên) của tuyến đường bộ (hoặc sông, rạch, kênh mương).

Xây dựng bảng giá đất như thế nào?

- Đất trồng cây hàng năm:

+ Vị trí có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nằm ven các tuyến đường bộ (hoặc sông, rạch, kênh mương), trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường thì mức giá đất quy định bằng 12% mức giá của loại đất ở cùng vị trí nhưng không được vượt mức giá tối đa của cùng loại đất tại vùng Đồng bằng sông Cửu Long quy định trong khung giá đất do Chính phủ ban hành và không được thấp hơn mức giá đất vị trí còn lại của cùng loại đất trong cùng đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn.

+ Vị trí còn lại là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi nhất trong cùng đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn

- Đất trồng cây lâu năm:

+ Vị trí có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nằm ven các tuyến đường bộ (hoặc sông, rạch, kênh mương), trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường thì mức giá đất quy định bằng 15% mức giá của loại đất ở cùng vị trí nhưng không được vượt mức giá tối đa của cùng loại đất tại vùng Đồng bằng sông Cửu Long quy định trong khung giá đất do Chính phủ ban hành và không được thấp hơn mức giá đất vị trí còn lại của cùng loại đất trong cùng đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn.

+ Vị trí còn lại là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi nhất trong cùng đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn

- Đất phi nông nghiệp thì dựa vào vị trị ở thành thị hoặc nông thôn và mục đích sử dụng đất như đất ở; đất thương mại, dịch vụ hoặc đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp nhưng không phải là đất thương mại, dịch vụ để xác định giá đất.

Xác định giá đất trong một số trường hợp cụ thể trên địa bàn tỉnh Hậu Giang?

Theo Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 27/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang quy định:

“Điều 5. Xác định giá đất trong một số trường hợp cụ thể
1. Trường hợp có nhiều cách để xác định giá trị của thửa đất thì áp dụng cách tính đảm bảo giá trị của thửa đất là cao nhất.
2. Trường hợp có nhiều thửa đất khác nhau của cùng người sử dụng đất thì việc xác định vị trí thửa đất và mức giá đất được áp dụng như trường hợp của một thửa đất.
3. Trường hợp thửa đất bị ngăn cách bởi tuyến mương lộ hiện hữu song song với đường bộ, có hành lang an toàn đường bộ chồng lấn với hành lang bảo vệ đường thủy nội địa thì mức giá đất được xác định theo giá đất của cùng tuyến đường bộ được ban hành tại Quy định này nhưng từng vị trí tương ứng sẽ được giảm trừ 20% do bị hạn chế bởi điều kiện hạ tầng (không áp dụng đối với các tuyến mương lộ đã được ban hành mức giá đất cụ thể trong Quy định này).
Trong quá trình thực hiện Quy định này nếu có khó khăn, vướng mắc: Đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.”

Xem bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang hiện nay ở đâu?

Xem bảng giá các loại đất hiện nay trên địa bàn tỉnh Hậu Giang tại Phụ lục được ban hành kèm Quyết định 27/2019/QĐ-UBND tại đây.

Ngày 12/8/2021, Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Quyết định 17/2021/QĐ-UBND sửa đổi bổ sung nội dung trong bảng giá đất đã ban hành trước đó.

Vì thế, cá nhân, tổ chức có nhu cầu thì có thể xem bảng giá đất được sửa đổi, bổ sung tại tỉnh Hậu Giang hiện nay tại đây.

Bảng giá đất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Công văn 6292 BTNMT hướng dẫn điều chỉnh Bảng giá đất theo Luật Đất đai 2024 như thế nào?
Pháp luật
Mẫu bảng tổng hợp giá đất cấp huyện được áp dụng đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn là mẫu nào?
Pháp luật
03 mẫu bảng tổng hợp giá đất cấp tỉnh hiện nay? Tải về mẫu bảng tổng hợp giá đất cấp tỉnh ở đâu?
Pháp luật
TP.HCM cho phép áp dụng bảng giá đất hiện hành để tính thuế? Bảng giá đất TPHCM năm 2024 theo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND ra sao?
Pháp luật
Bảng giá đất Vũng Tàu 2024 mới nhất như thế nào? Bảng giá đất mới của Bà Rịa - Vũng Tàu tăng 20-30% đúng không?
Pháp luật
Tổng hợp 04 mẫu bảng giá đất hiện nay? Tải về ở đâu? Có bao nhiêu bước định giá đất để tiến hành xây dựng bảng giá đất?
Pháp luật
Bảng giá đất tỉnh Bắc Giang mới nhất 2024? Bảng giá đất tỉnh Bắc Giang 2024 áp dụng tới ngày nào?
Pháp luật
Mẫu bảng giá đất phi nông nghiệp tại đô thị mới nhất là mẫu nào theo Nghị định 71? Tải về tại đâu?
Pháp luật
Mẫu bảng tổng hợp giá đất trong khu công nghệ cao đối với các loại đất trong khu công nghệ cao là mẫu nào?
Pháp luật
Mẫu bảng giá đất nông nghiệp mới nhất? Thời hạn sử dụng đất có là yếu tố ảnh hưởng đến giá đất nông nghiệp?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảng giá đất
11,690 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảng giá đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bảng giá đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào