Cảng vụ viên hàng hải hạng 1 có tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ như thế nào?
- Mã số chức danh nghề nghiệp của cảng vụ viên hàng hải hạng 1 là gì?
- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của cảng vụ viên hàng hải hạng 1 được quy định như thế nào?
- Nhiệm vụ của cảng vụ viên hàng hải hạng 1 là gì?
- Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng hải hạng 1 là gì?
Mã số chức danh nghề nghiệp của cảng vụ viên hàng hải hạng 1 là gì?
Căn cứ vào khoản 1 Điều 2 Thông tư 40/2022/TT-BGTVT quy định như sau:
Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng hải
1. Nhóm chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng hải:
a) Cảng vụ viên hàng hải hạng I Mã số: V.12.42.01
b) Cảng vụ viên hàng hải hạng II Mã số: V.12.42.02
c) Cảng vụ viên hàng hải hạng III Mã số: V.12.42.03
d) Cảng vụ viên hàng hải hạng IV Mã số: V.12.42.04
Theo đó, mã số chức danh nghề nghiệp của cảng vụ viên hàng hải hạng 1 là Mã số: V.12.42.01.
Cảng vụ viên hàng hải hạng 1 có tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ như thế nào?
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của cảng vụ viên hàng hải hạng 1 được quy định như thế nào?
Căn cứ vào khoản 2 Điều 4 Thông tư 40/2022/TT-BGTVT và khoản 3 Điều 4 Thông tư 40/2022/TT-BGTVT quy định tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của cảng vụ viên hàng hải hạng 1 như sau:
- Về tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
+ Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm;
+ Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng hải.
- Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
+ Nắm vững chủ trương đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành hàng hải; am hiểu thực tiễn kinh tế xã hội;
+ Nắm vững tình hình và xu thế phát triển của ngành hàng hải trong nước và thế giới; có kiến thức chuyên sâu về cảng vụ hàng hải; có khả năng ứng dụng, triển khai công nghệ trong phạm vi công việc đảm nhiệm;
+ Nắm vững hệ thống các kiến thức quản lý hành chính nhà nước; quản lý nhà nước chuyên ngành về lĩnh vực hàng hải và các quy định của pháp luật về chế độ đối với viên chức;
+ Có năng lực đề xuất, tham mưu hoạch định chính sách và đề xuất được các phương pháp để hoàn thiện hoặc giải quyết các vấn đề thực tiễn đang đặt ra thuộc phạm vi quản lý của Cảng vụ hàng hải;
+ Có kỹ năng soạn thảo, thuyết trình; giải quyết tốt các nhiệm vụ được giao;
+ Có năng lực phân tích, tổng hợp các vấn đề thực tiễn đặt ra, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách, pháp luật trong hoạt động của Cảng vụ hàng hải;
+ Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
Nhiệm vụ của cảng vụ viên hàng hải hạng 1 là gì?
Căn cứ vào khoản 1 Điều 4 Thông tư 40/2022/TT-BGTVT quy định nhiệm vụ của cảng vụ viên hàng hải hạng 1 như sau:
- Chủ trì tổ chức thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn thuộc phạm vi quản lý của Cảng vụ hàng hải theo quy định của pháp luật;
- Chủ trì nghiên cứu, đề xuất, xây dựng các chủ trương, chính sách, định hướng, quy hoạch, kế hoạch phát triển, ứng dụng khoa học và công nghệ trong phạm vi nhiệm vụ của Cảng vụ hàng hải;
- Chủ trì nghiên cứu, xây dựng quy chế, quy trình nghiệp vụ chuyên ngành thuộc lĩnh vực được phân công; biên soạn các tài liệu hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ của Cảng vụ hàng hải; tập huấn chuyên đề, bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kiến thức, kinh nghiệm quản lý trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của Cảng vụ hàng hải;
- Chủ trì nghiên cứu, xây dựng đề tài, đề án và các công trình nghiên cứu khoa học, giải pháp quản lý nhằm đổi mới, hoàn thiện cơ chế quản lý, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của các cơ quan, tổ chức liên quan đến nhiệm vụ của Cảng vụ hàng hải;
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành thuộc lĩnh vực được giao đến các đối tượng quản lý và tổ chức kiểm tra việc thực hiện các quy định này;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác được cấp có thẩm quyền giao.
Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng hải hạng 1 là gì?
Căn cứ vào khoản 4 Điều 4 Thông tư 40/2022/TT-BGTVT quy định tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng hải hạng 1 như sau:
- Viên chức được đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng hải hạng 1 khi có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 32 Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức và các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
+ Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng hải hạng 2 và tương đương từ đủ 06 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng hải hạng 2 tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng;
+ Trong thời gian giữ hạng chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng hải hạng 2 và tương đương đã tham gia xây dựng ít nhất 02 (hai) văn bản quy phạm pháp luật, đề tài, đề án, dự án, sáng kiến cấp bộ, cấp ban, cấp ngành hoặc cấp tỉnh mà cơ quan sử dụng viên chức được giao nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
Thông tư 40/2022/TT-BGTVT sẽ có hiệu lực từ ngày 01/03/2023
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu bản nhận xét đánh giá cán bộ của cấp ủy mới nhất? Hướng dẫn viết bản nhận xét đánh giá cán bộ của cấp ủy chi tiết?
- Có thể xét nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đã có thông báo nghỉ hưu?
- Phê bình người có hành vi bạo lực gia đình có phải là một biện pháp ngăn chặn hành vi bạo lực gia đình?
- Mẫu biên bản họp hội đồng thi đua khen thưởng? Cách viết mẫu biên bản hội đồng thi đua khen thưởng?
- Người nước ngoài được sở hữu bao nhiêu nhà ở tại Việt Nam? Người nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam tối đa bao nhiêu năm?